Nội dung text Lớp 10. Đề cuối kì 1 (Đề 1).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 1 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUÓI KÌ I LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. (3 điểm) Câu 1. Nguyên tử được tạo nên từ các hạt cơ bản là A. proton, neutron và electron. B. proton và neutron. C. proton và electron. D. neutron và electron. Câu 2. Cho thành phần cấu tạo của hạt nhân một số nguyên tử như sau: Nguyên tử Protium Deuterium Beryllium Tritium Helium Số proton 1 1 4 1 2 Số neutron 0 1 5 2 2 Các nguyên tử trong dãy trên thuộc cùng một nguyên tố hoá học là A. Protium, beryllium, helium. B. Beryllium, helium. C. Tritium, helium. D. Protium, deuterium, tritium. Câu 3. Hình 2. cho thấy kích thước nguyên tử tương đối của ba nguyên tố khác nhau trong cùng một chu kì. Hình 2. Kích thước tương đối của ba nguyên tố khác nhau Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Số electron hoá trị trong X nhiều hơn trong Y. B. Số liệu nguyên tử của X > Y > Z. C. Tính kim loại tăng dần theo thứ tự X, Y, Z. D. Giá trị độ âm điện của nguyên tố Z sẽ lớn nhất. Câu 4. Số thứ tự của ô nguyên tố bằng A. số hiệu nguyên tử. B. số neutron. C. số lớp electron. D. số electron lớp ngoài cùng. Câu 5. Độ âm điện () là đại lượng đặc trưng cho A. khả năng nhường electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử. B. khả năng hút electron liên kết của một nguyên tử trong phân tử. C. số nguyên tử của một nguyên tố trong phân tử. D. khối lượng của nguyên tố trong phân tử. Câu 6. Công thức hydroxide của nguyên tố Na (Z = 11) và nguyên tố P (Z = 15) lần lượt là A. NaOH; H 3 PO 3 . B. Na(OH) 2 ; HPO 3 . C. NaOH; H 3 PO 4 . D. Na(OH) 2 , H 3 PO 4 . Câu 7. Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử nào sau đây có xu hướng nhường 1 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet? A. Al (Z = 13). B. F (Z = 9). C. Na (Z = 11). D. Ne (Z = 10). Câu 8. Liên kết hóa học là A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững. B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững. D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững. Mã đề thi: 111
Câu 2 (1 điểm). Viết công thức electron, công thức cấu tạo và công thức Lewis của phân tử Cl 2 , NH 3 . Câu 3 (1 điểm). Từ phổ khối lượng (MS) của magnesium (Mg) ở Hình 4. Hình 4. Phổ khối lượng của magnesium a) Tính nguyên tử khối trung bình của Mg. b) Hãy cho biết thành phần phần trăm theo khối lượng của 24 Mg trong MgO. Cho 1 OM16,0 g mol . ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.