PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 2. Hiên tại đơn.pdf

Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 1 1. Hình thức : Ở xác định thì hiện tại đơn có hình thức giống như nguyên mẫu nhưng thêm s ở ngôi thứ ba số ít. A. Xác định Phủ định Nghi vấn Nghi vấn phủ định I work I do not work do I work? do I not work? you work you do not work do you work? does he / she / it works not work work ? not work ? we work do not work do we work do we not work ? you work you do not work do you work ? do you not work ? they work they do not work do they work ? do they not work ? Hình thức những động từ bất qui tắc ở thì này cũng giống như vậy. B. Tĩnh lược : Động từ do thường được tĩnh lược ở phủ định và nghi vấn phủ định; I don’t work, he doesn’t work, don’t I work ? doesn’t he work ? C. Lưu ý về chính tả : Những động từ tận cùng bằng ss, ch, sh, x và o thì thêm es, thay vì thêm s ở ngôi thứ ba số ít. I kiss, he kisses. (Tôi hôn, anh ấy hôn). I rush, he rushes. (Tôi vội vã, anh ấy vội vã). I watch, he watches. (Tôi xem, anh ấy xem). I do, he does. (Tôi đi làm, anh ấy đi). I go, he goes. (Tôi đi, anh ấy đi). Khi y đứng sau một phụ âm thì chúng ta đổi y thành i và thêm es. I carry, he carries. (Tôi mang, anh ấy mang). I copy, he copies. (Tôi sao chép, anh ấy sao chép). I try, he tries. (Tôi cố gắng, anh ấy cố gắng). Nhưng những động từ tận cùng bằng y mà trước nó là một nguyên âm thì theo qui luật thông thường : I obey, he obeys. (Tôi vâng lời, anh ấy vâng lời). I say, he says. (Tôi nói, anh ấy nói). 2. Hiện tại đơn dùng diễn đạt hành động thói quen. A. Cách dùng chính của thì hiện tại đơn là để diễn đạt những hành động theo thói quen. He smokes. (Anh ấy hút thuốc). Dogs bark. (Chó sủa). Cats drink milk. (Mèo uống sữa). Thì này không cho chúng ta biết hành động đang diễn ra ở lúc nói hay không. Và nếu chúng ta muốn làm rõ ràng điều này thì chúng ta phải thêm một động từ trong thì hiện tại tiếp diễn : THÌ HIỆN TẠI ĐƠN (THE SIMPLE PRESENT TENSE)
Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 2 He’s working. He always works at night. (Anh ta đang làm việc. Anh ta luôn làm việc vào ban đêm). My dog barks a lot, but he isn’t barking at the moment. (Con chó của tôi sủa nhiều, nhưng lúc này nó không sủa). B. Thì hiện tại đơn thường được dùng với các trạng từ hay cụm từ như : always, never, occasionally, often, sometimes, usually, every week (hàng tuần), on Mondays (vào những ngày thứ hai), twice a year (một năm hai lần) v.v... How often do you wash your hair ? (Bạn gội đầu thường không ?) I go to church on Sundays. (Tôi đi lễ vào những ngày Chủ nhật). It rains in winter. (Trời mưa vào mùa đông). Hay với các mệnh đề thời gian diễn đạt các hành động thói quen hay nề nếp. Đặc biệt là hay dùng whenever và when. Whenever it rains, the roof leaks. (Bất cứ khi nào trời mưa thì mái nhà lại dột). When you open the door, a light goes on. (Lúc nào bạn mở cửa thì ánh sáng tràn vào). 3. Các cách dùng khác của thì hiện tại đơn giản. A. Thì này chủ yếu dùng với động từ say (nói) khi chúng ta đang hỏi về trích dẫn sách, ở thông báo hay ở những lá thư mới nhận được : What does that notice say ? – It says, “No parking”. (Thông báo nói gì vậy ? Nó nói “Cấm đậu xe”). What does the book say ? – It says, “Cook very slowly”. (Cuốn sách nói gì vậy ? Nó nói “Nấu riu riu”). Shakespeare says : Neither a borrower nor a lender be”. (Shakespeare nói “Đừng làm người đi vay lẫn người cho vay”). Các động từ khác chỉ sự truyền thông cũng có thể dùng được. A notice at the end of the road warns people not to go any further. (Một thông báo ở cuối đường khuyến cáo mọi người không được đi xa hơn nữa). B. Nó có thể dùng trong các tựa báo : MASS MURDERER ESCAPES (TÊN SÁT NHÂN HÀNG LOẠT ĐÃ TRỐN THOÁT) PEACE TALKS FAIL (CUỘC ĐÀM PHÁN HÒA BÌNH THẤT BẠI) C. Nó có thể được dùng cho một cuộc hành trình. We leave London at 10.00 next Tuesday and arrive in Paris at 13.00. We spend two hours in Paris and leave again at 15.00. We arrive in Rome at 19.30, spend four hours in Rome... (Chúng tôi rời London lúc 10 giờ sáng thứ Ba tới và đến Paris lúc 13 giờ, chúng tôi trải qua hai tiếng đồng hồ ở Paris và lại ra đi lúc 15 giờ. Chúng tôi đến Rome lúc 19 giờ 30, trải qua bốn tiếng đồng hồ ở Rome...)

Cô VŨ MAI PHƯƠNG - KHÓA NGỮ PHÁP 4 10. Tom can't have the newspaper now because his aunt (read) it. 11. What she (do) in the evenings? She usually (play) cards or (watch) TV. 12. I (wear) my sunglasses today because the sun is very strong. 13. I won't go out now as it (rain) and I (not have) an umbrella. 14. The last train (leave) the station at 11.30. 15. Hardly anyone (wear) a hat nowadays. 16. I'm busy at the moment. I (redecorate) the sitting room. 17. The kettle (boil) now. Shall I make the tea? 18. You (enjoy) yourself or would you like to leave now? I (enjoy) myself very much. I (want) to stay to the end. 19. Why you (put) on your coat? I (go) for a walk. You (come) with me?-Yes, I'd love to come. You (mind) if I bring my dog? 20. I always (buy) lottery tickets but I never (win) anything.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.