Nội dung text khoa b2505 - giao luu.docx
http://www.chuyentin.pro/ KHÓA HỌC LẬP TRÌNH C++ CƠ BẢN ĐỀ THI GIAO LƯU CUỐI KHÓA Thời gian: 90 phút Nhóm zalo thông báo thi thử: https://zalo.me/g/zjhgfp593 Bài 1. CHOKEO Cho kẹo Ngày hôm nay Tí đi xem phim cùng Tèo. Như thường lệ, Tí mang theo a gói kẹo cam và b gói kẹo chanh, mỗi gói đều có k cái kẹo. Trên đường đi, Tí ăn hết x cái kẹo cam và y cái kẹo chanh. Lúc đến rạp chiếu phim, Tí chia đôi số kẹo mỗi loại thành hai phần rồi cho Tèo một phần sao cho độ chênh lệch số kẹo trong mỗi phần của Tí và Tèo là ít nhất. Nếu có chênh lệch thì Tí sẽ lấy phần nhiều hơn. Yêu cầu: Hãy cho biết số kẹo mỗi loại còn lại của Tí là bao nhiêu sau khi đã cho Tèo. Input: gồm 5 số nguyên dương a, b, k, x, y có giá trị không vượt quá 100 Output: ghi hai số nguyên dương là số kẹo cam và kẹo chanh của Tí sau khi đã chia cho Tèo. Ví dụ: Input Output Giải thích 5 3 4 10 7 5 3 Bài 2. DOITIEN Đổi tiền Cứ mỗi dịp tết Nguyên đán, ông Tư thường tìm chỗ đổi tiền để lì xì cho các cháu. Ông hiện có số tiền là N đồng và muốn đổi sang các tờ mệnh giá 50000 đồng. Ông muốn đổi hết toàn bộ số tiền mình có, không muốn giữ lại tiền dư, nên nếu thiếu ông sẽ mượn cho đủ để đổi được toàn bộ số tiền ra tờ 50000 đồng. Yêu cầu: viết chương trình xác định số tiền ít nhất ông cần mượn thêm. Input: gồm số nguyên dương N (0 < N ≤ 10 9 và N là bội của 10 3 ) Output: ghi 1 số nguyên là số tiền ít nhất ông cần mượn thêm. Ví dụ: Input Output 40000 10000 150000 0 Bài 3. SDTHV Diện tích hình vuông Cho bốn số tự nhiên �� 1 , �� 1 , �� 2 , �� 2 với (�� 1 , �� 1 ) là độ dài các cạnh của hình chữ nhật thứ nhất và (�� 2 , �� 2 ) là độ dài các cạnh của hình chữ nhật thứ hai. Hãy đưa ra diện tích hình vuông nhỏ nhất chứa được cả hai hình chữ nhật này mà các hình chữ nhật không xếp đè lên nhau hoặc thừa ra bên ngoài hình vuông. Input: gồm bốn dòng lần lượt là bốn số tự nhiên �� 1 , �� 1 , �� 2 , �� 2 (0 < �� 1 , �� 1 , �� 2 , �� 2 ≤ 10 6 ).
Output: In ra diện tích của hình vuông bé nhất thoả mãn yêu cầu đề bài. Ví dụ: Input Output Giải thích 2 3 2 4 16 Ta có hai hình chữ nhật kích thước là 2 × 3 và 2 × 4. Hai hình này đặt vừa trong hình vuông nhỏ nhất kích thước 4 × 4. Vậy cần đưa ra đáp số là 16. 4 5 4 5 64 Với hai hình chữ nhật kích thước là 4 × 5 và 4 × 5 thì hình vuông nhỏ nhất chứa đủ phải có kích thước 8 × 8. Vậy cần đưa ra đáp số là 64. Bài 4. ATHORUA Vượt chướng ngại vật Thỏ và Rùa cùng tham gia trò chơi vượt chướng ngại vật. Chướng ngại vật là con dốc dài V mét, có độ dốc lớn. Lúc đầu cả hai xuất phát cùng lúc dưới chân dốc, ngày leo đêm ngủ trong nhiều ngày đêm mới lên đến đỉnh dóc, con nào lên tới đỉnh dốc với số ngày đi ít hơn thì chiến thắng. Thỏ trong một ngày có thể leo lên A 1 mét, trong mỗi đêm nó ngủ quên lại bị tụt xuống B 1 mét. Còn Rùa trong một ngày có thể leo A 2 mét, trong mỗi đêm nó ngủ quên lại bị tụt xuống B 2 mét. Yêu cầu: Với các số V, A 1 , B 1 , A 2 , B 2 cho trước, em hãy lập trình cho biết Thỏ hay Rùa chiến thắng hay chúng hòa nhau. Input: 5 dòng ghi 5 số V, A 1 , B 1 , A 2 , B 2 (0 < V < 1000; 1 ≤ B 1 < A 1 < V; 1 ≤ B 2 < A 2 < V) Output: ghi tên con vật chiến thắng (THO hay RUA hay HOA) Ví dụ: Input Output Input Output 7 3 1 4 2 HOA 50 12 2 10 1 THO Bài 5. MINES Minesweeper Chắc hẳn bạn đã từng chơi trò chơi Minesweeper? Đó là một trò chơi có sẵn trong hệ điều hành Windows. Mục đích của trò chơi này là tìm tất cả các quả mìn nằm trong m×n ô vuông của lưới. Trò chơi hiển thị trong mỗi ô vuông một số nguyên, cho biết có bao nhiêu ô vuông láng giềng chứa mìn. Mỗi ô vuông có nhiều nhất là 8 ô láng giềng, gồm các ô vuông chung cạnh và chung đỉnh với nó. Lưới 4×4 ở bên trái hình vẽ dưới đây có 2 ô chứa mìn được biểu thị bởi ký tự “*”. Bây giờ
Ví dụ: Input Output Giải thích 6 ABAAAA > An thắng 5 ván, Bình thắng 1 ván, do đó câu trả lời là “>” 7 BBBAABA < An thắng 3 ván, Bình thắng 4 ván, do đó câu trả lời là “<” 6 BABABA = An và Bình đều thắng 3 ván, do đó câu trả lời là “=” Bài 7. XH Xếp hàng Lớp 9B có N bạn học sinh (N ≤ 50), mỗi bạn được gắn với một mã số bất kì. Trong buổi đồng diễn thể dục, N bạn đã được xếp thành một hàng dọc theo thứ tự từ nhỏ đến lớn của mã số. Để đội hình toàn trường cân đối, thầy giáo chuyển một bạn lớp khác vào vị trí trong hàng có mã số K vào đội hình lớp 9B. Em hãy giúp thầy giáo xếp bạn có mã số K vào vị trí trong hàng sao cho không làm xáo trộn đội hình đã được sắp xếp mà vẫn đảm bảo nguyên tắc xếp hàng đã nói trên. Hãy viết chương trình để thực hiện công việc đó. Input ● Dòng đầu ghi 2 số N và K (1 ≤ N ≤ 50; 1 ≤ K ≤ 10 9 ) ● Dòng thứ hai ghi N số nguyên dương không quá 10 9 là mã số của N học sinh, các mã số khác nhau đôi một và khác số K. Output: gồm 2 dòng ● Dòng đầu ghi vị trí bạn có mã số K trong hàng. ● Dòng thứ hai ghi giá trị các mã số sau khi được sắp xếp. Ví dụ: Input Output 10 2 4 7 8 9 10 20 22 56 79 98 1 2 4 7 8 9 10 20 22 56 79 98 7 3 2 4 5 7 8 9 12 2 2 3 4 5 7 8 9 12 9 20 2 4 5 7 8 9 10 12 15 10 2 4 5 7 8 9 10 12 15 20 Bài 8. SPEC Dãy đặc trưng Cho một dãy A gồm N số nguyên a 1 , a 2 , …, a N , mỗi phần tử có giá trị tuyệt đối không quá 10 9 . Dãy đặc trưng A1 của A là dãy con gồm các phần tử liên tiếp nhau thỏa mãn các yêu cầu sau: Trong dãy A1, tất cả các số đều dương hoặc đều âm. Số lượng phần tử của dãy A1 là lớn nhất. Yêu cầu: Hãy tìm dãy A1 và ghi ra số lượng phần tử của nó. Input Dòng đầu chứa số nguyên dương N (N ≤ 10 6 )