Nội dung text GA_DiaLi12_KNTT_ P3. BÀI 11. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP.docx
Ngày soạn:…./…../2024 TIẾT - BÀI 11. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP (3 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - Phân tích được các thế mạnh, hạn chế đối với phát triển ngành nông nghiệp ở nước ta. - Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp và sự phát triển phân bố nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi). - Nêu được xu hướng phát triển trong nông nghiệp nước ta. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: thông qua việc thu thập thông tin và trình bày về tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp. - Giao tiếp và hợp tác: thông qua thông qua các hoạt động nhóm và phương pháp dạy học thảo luận. - Giải quyết vấn đề và sáng tạo: thông qua các hoạt động nhận xét, đánh giá các hoạt động học tập, làm việc nhóm. * Năng lực chuyên biệt: - Nhận thức thế giới theo quan điểm không gian: Sử dụng được bản đồ để xác định được vị trí phân bố, phát triển của các nhóm ngành nông nghiệp. - Tìm hiểu địa lí: + Giải thích các hiện tượng và quá trình địa lí: Giải thích được các sự vật, hiện tượng; sự phân bố, đặc điểm, quá trình phát triển của ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi). + Sử dụng các công cụ địa lí học: Tìm kiếm, chọn lọc được thông tin từ các văn bản tài liệu phù hợp với nội dung, chủ đề bài học; sử dụng được tranh, ảnh địa lí để miêu tả những hiện tượng, quá trình địa lí. + Khai thác Internet phục vụ môn học: Tìm kiếm, thu thập, chọn lọc và hệ thống hoá được các thông tin địa lí cần thiết từ các trang web; đánh giá và sử dụng được các thông tin trong học tập và thực tiễn. - Cập nhật thông tin và liên hệ thực tế: + Tìm kiếm được thông tin từ các nguồn tin cậy để cập nhật số liệu, tri thức về các vấn đề kinh tế của đất nước. + Khai thác, chọn lọc được các tư liệu từ các nguồn khác nhau về thực trạng nền nông nghiệp nước ta. 3. Về phẩm chất - Yêu quê hương, đất nước. - Thái độ ứng xử đúng đắn với môi trường tự nhiên, xã hội. - Chăm chỉ và có trách nhiệm đóng góp vào sự phát triển kinh tế nông nghiệp của đất nước, của địa phương. - Trung thực trong học tập, thẳng thắn thảo luận, góp ý, nhận xét. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy tính, máy chiếu, thiết bị điện tử có kết nối internet (nếu có),... 2. Học liệu: - Bản đồ phân bố nông nghiệp Việt Nam.
- Bảng số liệu, biểu đồ liên quan đến ngành nông nghiệp. - Phiếu học tập - Đường link một số trang web để cập nhật số liệu, thông tin: + Tổng cục Thống kê: https://www.gso.gov.vn/ + Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: https://www.mard.gov.vn/Pages/default.aspx + Báo Nông nghiệp: https://nongnghiep.vn/,... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định: Lớp dạy Ngày dạy Sĩ số - Tên HS vắng Ghi chú (Tiết 1 dừng lại ở) Tiết Tiết Tiết Tiết Tiết Tiết 12 12 12 2. Hoạt động học tập: HOẠT ĐỘNG 1: HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (KHỞI ĐỘNG – 5 phút) a) Mục tiêu: Tạo tình huống học tập, kết nối kiến thức HS đã có về ngành nông nghiệp. b) Nội dung: - Học sinh làm việc theo nhóm. - Tham gia trò chơi “TÔI YÊU QUÊ TÔI”. c) Sản phẩm: HS nhớ lại kiến thức đã được học và vận dụng kiến thức của bản thân trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + Học sinh làm việc theo nhóm 4 thành viên, quan sát các hình ảnh được GV cung cấp + GV cho HS chơi trò chơi “TÔI YÊU QUÊ TÔI”. + Học sinh xác định quê hương (địa phương/tỉnh thành trồng nhiều hoặc nổi tiếng) của các nông sản được cung cấp. + Giáo viên cung cấp hình ảnh các nông sản đặc trưng của một số tỉnh thành trong cả nước, khi mỗi hình ảnh xuất hiện, các nhóm có 15 giây hội ý và ghi kết quả ra giấy note. STT NÔNG SẢN ĐỊA PHƯƠNG 1 Bưởi Năm roi Vĩnh Long 2 Cà phê Buôn Mê Thuột – Đăk Lăk 3 Chè Shan Tuyết Hà Giang 4 Nước mắm nhĩ Phú Quốc, Phan Thiết 5 Gạo ST Sóc Trăng 6 Tiêu Phú Quốc, Bình Phước 7 Nhãn lồng Hưng Yên 8 Vải thiều Lục Ngạn - Bắc Giang 9 Chôm chôm Vĩnh Long
10 Xoài cát Hòa Lộc Đồng Tháp 11 Thanh long Bình Thuận, Long An 12 Bò sữa Long Thành, Mộc Châu 13 Sầu riêng Cai Lậy – Tiền Giang 14 Gà Đông Tảo Khoái Châu – Hưng Yên … - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Các nhóm theo dõi các hình ảnh, mỗi hình ảnh có 15 giây suy nghĩ và ghi kết quả. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm chuyển phiếu kết quả sang nhóm bên cạnh theo chiều kim đồng hồ để chấm điểm, GV gọi 1 nhóm đọc kết quả và đưa thông tin phản hồi để đối chiếu. -Bước 4: Kết luận, nhận định: + GV nhận xét, đánh giá hoạt động của các nhóm. + GV dẫn dắt vào bài: Nông nghiệp là ngành có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nước ta trong bối cảnh dân số ngày càng đông, nền kinh tế thế giới có nhiều biến động. Phát triển nông nghiệp góp phần đảm bảo cho sự ổn định và phát triển bền vững của đất nước. Ngành nông nghiệp nước ta dựa trên thế mạnh nào, phát triển và phân bố ra sao? HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾM THỨC MỚI Hoạt động 2.1: Tìm hiểu về thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nông nghiệp a) Mục tiêu: Trình bày được thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nông nghiệp nước ta. b) Nội dung: HS quan sát máy chiếu, sử dụng SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hoàn thành tìm hiểu kiến thức: I. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Điều kiện Thế mạnh Hạn chế Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Địa hình và đất: Khu vực đồi núi có đất feralit là chủ yếu, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp, cây ăn quả; có các đồng cỏ lớn thích hợp để phát triển chăn nuôi gia súc lớn. Khu vực đồng bằng chủ yếu là đất phù sa có độ phì cao, màu mỡ, rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực, thực phẩm, tạo thuận lợi cho chăn nuôi lợn và gia cầm. - Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, phân hoá tạo thuận lợi cho phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới; cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng, phát triển quanh năm và cho năng suất cao. - Nguồn nước: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều hồ, đầm tự nhiên và nhân tạo, lượng mưa hằng năm tương đối lớn, nguồn nước ngầm phong phú, cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp. - Thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu,... - Đất ở nhiều nơi đang bị thoái hoá. Bình quân diện tích đất tự nhiên và đất sản xuất nông nghiệp trên đầu người thấp.
- Sinh vật: Hệ động, thực vật phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, lai tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi, tạo ra các loại đặc sản vùng miền, có giá trị kinh tế cao. Điều kiện kinh tế - xã hội - Dân cư và nguồn lao động: Nước ta có số dân đông, là thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp lớn. Lực lượng lao động nông nghiệp dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, trình độ của người lao động ngày càng được nâng cao. - Khoa học - công nghệ và cơ sở vật chất - kĩ thuật: Khoa học - công nghệ được ứng dụng trong nhiều khâu sản xuất, tạo ra các sản phẩm an toàn, có giá trị cao. Cơ sở vật chất - kĩ thuật trong nông nghiệp ngày càng được hoàn thiện. - Thị trường tiêu thụ nông sản được mở rộng đã thúc đẩy sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp. - Chính sách phát triển nông nghiệp: Nhà nước ban hành nhiều chính sách thúc đẩy nông nghiệp phát triển. - Cơ sở vật chất - kĩ thuật ở một số vùng còn hạn chế. - Thị trường tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp biến động, việc đáp ứng tiêu chuẩn toàn cầu còn hạn chế. d) Tổ chức hoạt động. - Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: + GV yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK trang 49,50 kết hợp hiểu biết bản thân. + GV giao nhiệm vụ, lớp chia thành 8 nhóm, sử dụng giấy A1 để vẽ sơ đồ các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nông nghiệp. (có thể thiết kế các dạng sơ đồ tư duy tùy ý như sơ đồ nhánh truyền thống, sơ đồ cây, sơ đồ luồng, sơ đồ bong bóng,….) - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: + Các nhóm thảo luận, phác họa và vẽ sơ đồ. + Thời gian 10 phút. - Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Các nhóm dán sản phẩm lên bảng, thực hiện phiếu chấm điểm và chấm điểm chéo theo phân công. - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV cung cấp các thông tin cần có trong nội dung sơ đồ, các nhóm theo dõi và chấm điểm cho nhóm bạn theo phân công. GV chốt kiến thức hướng dẫn ghi bài. Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp a) Mục tiêu: Trình bày được sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp nước ta.