Nội dung text Made 0320.pdf
Trang 1/4 - Mã đề 0320 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP. HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG THPT NGUYỄN THƯỢNG HIỀN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN THI: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian: 50phút (Không kể thời gian phát đề) Họ, tên thí sinh:......................................................................... SBD:..................... Mã đề thi 0320 Cho biết nguyên tử khối: H = 1; C = 12; O = 16; N = 14; Na = 23; Mg = 24; S = 32; Cl = 35,5. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp thường là A. glycerol và ethylene glycol. B. muối sodium, potassium của acid béo. C. muối sodium alkylsulfate (R-OSO3Na), sodium alkylbenzenesulfonate (R-SO3Na), .... D. muối sodium của acid vô cơ. Câu 2. Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sau: (a) X → Y + CO2; (b) Y + H2O →Z; (c) T+Z→ R+X+H2O; (d) 2T+Z→ Q+X+2H2O. Các chất R, Q thoả mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaOH, Na2CO3. B. Na2CO3, NaOH. C. NaHCO3, Ca(OH)2. D. Ca(OH)2, NaHCO3. Câu 3. Xét phản ứng phân huỷ muối carbonate của kim loại nhóm IIA: MCO3(s) o ⎯⎯→t MO(s) + CO2(g) 0 r 298 H Từ MgCO3 đến BaCO3, biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng biến đổi như thế nào? A. Không đổi. B. Tăng dần. C. Giảm dần. D. Không có quy luật. Câu 4. Các enzyme là chất xúc tác, có chức năng: A. Giảm năng lượng hoạt hoá của phản ứng. B. Tăng nhiệt độ của phản ứng. C. Giảm nhiệt độ của phản ứng. D. Tăng năng lượng hoạt hoá của phản ứng. Câu 5. Ester nào sau đây có mùi thơm của chuối chín? A. Isoamyl acetate. B. Isopropyl acetate. C. Propyl acetate. D. Benzyl acetate. Câu 6. Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột (chứa 6,85% tạp chất trơ) sẽ sản xuất được 7,21 m3 ethanol 40o (cho khối lượng riêng của ethanol nguyên chất là 0,789 g/cm3 ). Hiệu suất của quá trình sản xuất là bao nhiêu? A. 40,07%. B. 86,03%. C. 43,01%. D. 80,14%. Câu 7. Poly(vinyl acetate) có kí hiệu là PVAc, được sử dụng phổ biến là làm keo dán gỗ, keo dán giấy, ... Poly(vinyl alcohol) có kí hiệu PVOH, được dùng làm chất kết dính, sợi vinylon, vật liệu ứng dụng trong y tế, ... PVAc và PVOH được tổng hợp theo sơ đồ sau đây: Cho các nhận định sau: (a) Trong phân tử X có chứa một liên kết đôi C=C. (b) Phản ứng chuyển hóa từ PVAc thành PVOH là phản ứng tăng mạch. (c) PVOH thuộc loại polymer có mạch không phân nhánh. (d) Phản ứng điều chế PVAc từ X là phản ứng trùng hợp. Các nhận định đúng là A. (a), (b), (d). B. (a), (b), (c). C. (b), (d), (d). D. (a), (c), (d). Câu 8. Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì A. Ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl− . B. Ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl− . C. Ở cực âm xảy ra quá trình khử H2O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl− . D. Ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl− . Câu 9. Cho 2 cốc nước chứa các ion: – Cốc 1: Ca2+, Mg2+, HCO3 - . – Cốc 2: Ca2+, HCO3 - , Cl- , Mg2+ . Để khử hoàn toàn tính cứng của nước ở cả 2 cốc, người ta A. cho vào 2 cốc dung dịch NaHSO4. B. cho vào 2 cốc một lượng dư dung dịch Na2CO3. C. đun sôi một hồi lâu 2 cốc. D. cho vào 2 cốc dung dịch NaOH dư. Câu 10. Cho công thức của một số carbohydrate sau: Maltose được tạo từ các đơn vị monosaccaride nào? A. β-glucose và β-frutose. B. α-glucose và α-glucose. C. α-glucose và β-glucose. D. α-glucose và β-frutose. Câu 11. Cellulose có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi đơn vị C6H10O5 có 3 nhóm OH, nên có thể viết là
Trang 2/4 - Mã đề 0320 A. [C6H8O2 (OH)3 ]n. B. [C6H7O3 (OH)2 ]n. C. [C6H5O2 (OH)3 ]n. D. [C6H7O2 (OH)3 ]n. Câu 12. Duralumin là hợp kim của nhôm có thành phần chính là A. nhôm và carbon. B. nhôm và đồng. C. nhôm và sắt. D. nhôm và thuỷ ngân. Câu 13. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng: 2H2(g) + O2(g) ⎯⎯→ 2H2O(l) 0 r 298 H = -571,68 kJ Phản ứng trên là phản ứng A. Không có sự thay đổi năng lượng. B. Thu nhiệt. C. Có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh. D. Tỏa nhiệt. Câu 14. Mối quan hệ giữa tốc độ quang hợp của cây xanh theo cường độ ánh sáng, nồng độ carbon dioxide và nhiệt độ môi trường được biểu diễn bởi các đồ thị sau: Nhìn chung, khi tăng các yếu tố như cường độ ánh sáng, nồng độ carbon dioxide và nhiệt độ môi trường, tốc độ quang hợp cũng tăng. Tuy nhiên, yếu tố nào khi tăng quá mức sẽ làm cho tốc độ quang hợp giảm và dừng lại? A. Cường độ ánh sáng. B. Nồng độ carbon dioxide. C. Cường độ ánh sáng và nồng độ carbon dioxide. D. Nhiệt độ. Câu 15. Thuyết VSEPR thường được sử dụng để dự đoán hình học phân tử, nhưng nó cũng có thể gián tiếp giải thích một số tính chất như độ phân cực, nhiệt độ sôi, hoặc khả năng tan trong nước, thông qua hình học phân tử. Thuyết VSEPR nhấn mạnh rằng hình học phân tử được quyết định bởi sự sắp xếp không gian của các cặp electron hóa trị (bao gồm cặp electron liên kết (mỗi liên kết được xem là “một cặp”) và cặp electron tự do) của nguyên tử trung tâm để giảm lực đẩy giữa chúng. Với một số trường hợp cơ bản như sau: Số cặp electron liên kết Số cặp electron tự do Tổng số cặp electron hóa trị Dạng hình học phân tử 2 0 2 Đường thẳng 3 0 3 Tam giác phẳng 2 1 3 Gấp khúc 4 0 4 Tứ diện 3 1 4 Chóp tam giác 2 2 4 Gấp khúc Để xem xét sự phân cực của phân tử, người ta dùng “một vector được vẽ trên liên kết, với đầu mũi tên chỉ về phía nguyên tử có độ âm điện cao hơn (từ phần mang điện tích dương (δ + ) sang điện tích âm (δ − ))”. Cho hai phát biểu về 2 phân tử CO2 và SO2 (biết số hiệu nguyên tử ZC = 4; ZO = 8; ZS = 16): (a) Phân tử CO2 có cấu trúc dạng đường thẳng và là một phân tử phân cực. (b) Phân tử SO2 có cấu trúc dạng gấp khúc và là một phân tử phân cực. Phát biểu đúng là A. Cả (a) và (b) đều đúng. B. Chỉ có (a). C. Cả (a) và (b) đều sai. D. Chỉ có (b). Câu 16. Xét phức chất [PtCl2(NH3)4] 2+ và [ FeF6] 3- . Phát biểu nào sau đây đúng? A. Nguyên tử trung tâm mỗi phức chất lần lượt là Pt4+ và Fe3+ . B. Cả 2 phức chất đều ít tan trong nước. C. Số lượng phối tử có trong mỗi phức chất lần lượt là 4 và 6. D. Điện tích của mỗi phức chất lần lượt là +4 và + 3. Câu 17. Cho các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (aniline). Thứ tự tăng dần lực base của các chất trong dãy là A. (b), (a), (c). B. (a), (b), (c). C. (c), (b), (a). D. (c), (a), (b). Câu 18. Khi cơ thể bị nhiễm độc kim loại nặng như chì, thuỷ ngân, cadmium,. sẽ dẫn đến rất nhiều bệnh nguy hiểm. Một số thuốc như trientine, penicillamine tạo phức chelate với kim loại nặng (như chì, thuỷ ngân hoặc đồng) từ máu và giúp loại ra khỏi cơ thể. Thông tin nêu trên là ứng dụng của phức chất trong lĩnh vực A. y học. B. thực phẩm. C. hoá học phân tích. D. công nghiệp.
Trang 3/4 - Mã đề 0320 PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d)ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Ammonia có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và sản xuất. Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo phương trình phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 0 ⎯⎯⎯→ t p xt , , ⎯⎯⎯ 2NH3(g) (1) Kết quả nghiên cứu sự phụ thuộc của hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia vào áp suất và nhiệt độ được thể hiện trong giản đồ bên. Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Hiệu suất của phản ứng ở 500°C, 300 atm cao hơn hiệu suất ở 450°C, 200 atm. b) Khi tăng áp suất thì cân bằng của phản ứng (1) chuyển dịch theo chiều thuận. c) Ở nhiệt độ 500°C, 250 atm, 2 mol N2 tác dụng với 3 mol H2 thu được 0,6 mol NH3. d) Phản ứng (1) thực hiện ở nhiệt độ cao nên là phản ứng thu nhiệt. Câu 2. Trong một nghiên cứu nguồn gốc sự biến đổi hàm lượng khí CO2 và động học quá trình thành tạo nhũ đá trong hệ thống hang động Vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng phục vụ phát triển du lịch bền vững đã xác định “mối liên hệ giữa sự hình thành thạch nhũ và nguồn gốc CO2”, được tiến hành như sau: ❖ Phân tích mối liên hệ giữa đồng vị δ 13C thạch nhũ và mẫu đá gốc (là mẫu đá vôi nguyên thủy tại khu vực hang động, chưa bị hòa tan hay tác động bởi dòng nước hoặc sinh học). + Phân tích đồng vị δ13C là một phương pháp quan trọng trong địa hóa học và môi trường dùng để xác định nguồn gốc carbon trong các vật chất. + Ý nghĩa giá trị đồng vị δ13C: Nguồn Carbon vô cơ (đá vôi, trầm tích biển) Carbon hữu cơ (thực vật, CO2 sinh học) CO2 khí quyển Giá trị đồng vị δ13C (‰ VPDB) ~0‰ đến +2‰. -10‰ đến -30‰ khoảng -7‰ đến -8‰ ❖ Kết quả phân tích đồng vị δ13C của mẫu thạch nhũ và đá gốc (‰ VPDB) trong nghiên cứu: Hang Thiên Dường Động Phong Nha Hang Tiên Sơn Giá trị đồng vị δ13C (‰VPDB) Cửa hang Giữa hang Cuối hang Cửa hang Giữa hang Cuối hang Cửa hang Giữa hang Cuối hang Mẫu thạch nhũ –0,47 –10,96 –9,94 –11,20 –11,36 –10,41 –10,11 Mẫu đá gốc 0,62 0,3 Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Một giả thuyết phù hợp với mục tiêu của nghiên cứu trên là: “nếu môi trường hang động có nhiều nguồn làm tăng CO2 sinh học (như hô hấp của thảm thực vật bề mặt và du khách tham quan) thì giá trị δ13C của thạch nhũ sẽ giảm xuống”. b) Phân tích dữ liệu từ kết quả phân tích, cho thấy δ13C trong thạch nhũ có giá trị âm hơn rất nhiều với δ13C trong đá gốc, chứng minh rằng CO2 từ môi trường sinh học không ảnh hưởng đến quá trình hình thành thạch nhũ. c) Phương trình Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O có thể được sử dụng để giải thích vấn đề hình thành thạch nhũ trong hang động. d) Tăng khí CO2 do các hoạt động du lịch sẽ làm giảm khả năng kết tủa tạo thạch nhũ nên cần có biện pháp để phát triển du lịch bền vững tại Phong Nha - Kẻ Bàng. Câu 3. Trên bao bì một số sản phẩm được làm từ polimer X có kí hiệu như hình bên. a) Polimer X là Poly(vinyl chloride) (PVC) b) Kí hiệu 3 mũi tên tạo vòng khép kín có nghĩa sản phẩm làm từ PVC có thể tái chế, tái sử dụng và hạn chế sử dụng tránh ô nhiễm môi trường. c) Polymer X được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng vinyl chloride. d) Trong công nghiệp, PVC được sản xuất từ ethylene với hiệu suất giả định cho từng bước theo sơ đổ sau: 85% 68% 79% 2 4 2 4 2 2 H H H C H C H Cl CH CHCl PVC ⎯⎯⎯→ ⎯⎯⎯→ = ⎯⎯⎯→ = = = Để sản xuất 1,0 tấn PVC theo sơ đồ và hiệu suất trên thì cần dùng 1,2 tấn ethylene (đã làm tròn kết quả đến hàng phần chục)
Trang 4/4 - Mã đề 0320 Câu 4. Một thí nghiệm điều chế butyl acetate được tiến hành như sau: – Bước 1: Cho 64mL butyl alcohol; 50 mL acetic acid “băng” (nguyên chất, liquid) vào bình cầu 200mL, sau đó cho cẩn thận, từ từ 10mL dung dịch H2SO4 đậm đặc vào thu được hỗn hợp X. – Bước 2: Cho ‘cá từ” vào bình cầu, lắp sinh hàn như hình 1, đun nóng bằng bếp đun có khuấy từ trong thời gian 3 giờ. – Bước 3: Cho toàn bộ hỗn hợp trong bình cầu vào phễu chiết, cho tiếp 50 mL nước cất vào phễu chiết, lắc đều phễu chiết, để yên vài phút để hỗn hợp tách lớp, sau đó chiết bỏ lớp dưới. Lặp lại một lần nữa. – Bước 4: Cho 50mL dung dịch bão hòa sodium hydrogencarbonate vào phễu chiết sau bước 3, lăc đều phễu chiết nhiều lần, loại bỏ lớp bên dưới. Lặp lại một lần nữa. Cho phần còn lại vào cốc 150mL. – Bước 5: Cho khoảng 2 muỗng nhỏ calcium chloride khan vào cốc sau bước 4, lắc đều. – Bước 6: Tách phần lỏng sau bước 5 (hỗn hợp Y), cho vào bình cầu và lắp sinh hàn như hình 2. Tiến hành chưng cất thì thu được butyl acetate có khối lượng là 68,1g. Cho các dữ kiện về các chất: Butyl alcohol Acetic acid (liquid) Butyl acetate Khối lượng riêng (g/cm3 ) 0,81 1,05 0,88 Cho biết mỗi phát biểu sau là đúng hay sai? a) Ở bước 2, lắp sinh hàn như hình 1 để hạn chế sự thất thoát các hóa chất; còn ở bước 6, lắp sinh hàn như hình 2 là để tinh chế ester. b) Hiệu suất của phản ứng ester hóa này là 67,1%. (đã làm tròn kết quả đến hàng phần chục) c) Công thức phân tử của butyl acetate là C7H14O2. d) Vai trò của calcium chloride khan ở bước 5 là loại bỏ hoàn toàn nước có trong hỗn hợp. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một peptide có tác dụng giảm đau và điều hòa tâm trạng, có công thức: Tyr-Gly-Gly-Phe-Leu. Biết phân tử khối của các amino acid: Gly: 75; Tyr: 181; Phe: 165; Leu : 131. Phân tử khối ứng với amino acid đầu N trong peptide trên là bao nhiêu? Câu 2. Thuốc aspirin thuộc nhóm thuốc kháng viêm non-steroid, có tác dụng giảm đau, hạ sốt. Thuốc aspirin được tổng hợp từ các nguyên liệu là salicylic acid và acetic anhydride theo phương trình hóa học sau (hiệu suất phản ứng tính theo salicylic acid là 92%): o-HO-C6H4-COOH + (CH3CO)2O → o-CH3COO-C6H4-COOH + CH3COOH Để sản xuất một lô thuốc aspirin gồm 10 triệu viên nén (mỗi viêm chứa 81 mg aspirin) thì khối lượng salicylic acid cần dùng bằng bao nhiêu kg? (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 3. Tiến hành các thí nghiệm: (1) Đốt dây magnesium trong bình khí oxygen. (2) Cho đinh thép sạch vào dung dịch H2SO4 loãng. (3) Cho lá Zn vào dung dịch CuSO4. (4) Nối dây sắt với dây đồng rồi để trong không khí ẩm. Có bao nhiêu thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hoá học trong số các thí nghiệm trên? Câu 4. Bữa ăn sẵn để ăn (MRE) là các bữa ăn quân sự có thể được hâm nóng trên lò sưởi không có ngọn lửa. Nhiệt sinh ra bởi phản ứng sau: Mg (s) + 2 H2O (l) → Mg(OH)2 (s) + 2 H2 (g) Cho nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol): H2O (l): –285,8; Mg(OH)2 (s): –924,7 Tính số gam Mg cần thiết để phản ứng này giải phóng đủ năng lượng làm tăng nhiệt độ của 75 mL nước từ 21 lên 79°C. Biết rằng để làm tăng 1oC của 1 gam nước thì cần một nhiệt lượng là 4,18J. khối lượng riêng của nước là 1g/ml. (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 5. Methylamine là một base yếu (Kb = 4,4x10–4 ). Nó được sử dụng trong ngành công nghiệp dược phẩm để tổng hợp ephedrine, một chất kích thích, thông mũi và ức chế sự thèm ăn. Một công ty dược phẩm yêu cầu dung dịch metylamine 0,25 mol/L cho các phản ứng của nó. Một trong những nhà hóa học của công ty không chắc liệu methylamine được cung cấp có đúng nồng độ hay không. Ông đã kiểm tra độ pH và xác định được pH của mẫu là 11,9. Xác định nồng độ (mol/L) của methylamine trong mẫu này để xem xét có đảm bảo yêu cầu không ? (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm) Câu 6. Công ty Vedan Việt Nam sản xuất bột ngọt (monosodium glutamate - MSG) từ nguyên liệu chính là tinh bột sắn. Quy trình sản xuất gồm các bước chính sau: Tinh bột ⎯⎯⎯⎯→ thuûy phaân glucose ⎯⎯⎯→ leân men glutamic acid ⎯⎯⎯→ NaOH monosodium glutamate. Biết rằng hiệu suất của quá trình thủy phân là 95%, hiệu suất của quá trình lên men là 80%, và hiệu suất của quá trình phản ứng với dung dịch NaOH là 90%. Tính khối lượng monosodium glutamate (kg, làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) thu được từ 1 tấn tinh bột sắn. -------- HẾT--------