Nội dung text Unit 3 (HS).docx
4 Bài tập Tiếng Anh 7 (Global Success) thường (-) S + did + not + V (?) Did + S + V? Dấu hiệu nhận biết Trong câu ở thì quá khứ đơn thường có sự xuất hiện của các trang từ chỉ thời gian như: - yesterday (hôm qua) - last night/ week/ month/ … (tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ …) - ago (cách đây), (two hours ago: cách đây 2 giờ; two weeks ago: cách đây 2 ngày, …) - in + thời gian trong quá khứ (in 1990) - when: khi (trong câu kể) Cách thêm ed vào sau động từ Trong câu ở thì quá khứ đơn, động từ bắt buộc phải thêm đuôi –ed. Quy tắc Ví dụ Thêm –ed vào đằng sau hầu hết các động từ want – wanted look – looked Động từ kết thúc bằng đuôi “e” hoặc “ee”, chúng ta chỉ việc thêm “d” vào cuối động từ (Biên soạn: Mr. Thanh (0369904425) live – lived love – loved Đối với những động từ tận cùng là “y” + Nếu trước “y” là một nguyên âm (a, e, u, i, o), ta thêm “ed” bình thường. + Nếu trước “y” là một phụ âm, ta đổi “y” thành “i” + “ed” play – played stay – stayed enjoy - enjoyed Động từ một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ những từ kết thúc bằng h, w, x, y), ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm “ed” stop – stopped plan – planned * Cách phát âm đuôi /t/, /d/ và /id/. Các động từ theo quy tắc khi chuyển sang quá khứ ta thêm “-ed”, đuôi này sẽ được phát âm theo ba cách là: /t/, /d/ và /id/. Cách phát âm Quy tắc /id/ - “ed” được phát âm là /id/ với các động từ tận cùng bằng /t/ hoặc /d/. Eg: wanted, invited, needed, decided … - Tính từ tận cùng bằng “ed” Eg: interested, bored, naked … /t/ - “ed” được phát âm là /t/ khi động từ có âm cuối là các âm vô thanh ch, f (gh, ph), p, k, th, x, s (ce), sh Eg: helped, looked, washed, watched, laughed, breathed, kissed, danced, fixed … /d/ - “ed” được phát âm là /d/ khi động từ tận cùng bằng các âm còn lại. Eg: called, cleaned, damaged, amazed, used … A Phonetic C. PHONETICS PART II: LANGUAGE Created by: Mr Thanh (0369904425) Created by: Mr Thanh (0369904425)