Nội dung text ĐỀ THAM KHẢO SỐ 5- ÔN THI VÀO 10 CHUYÊN HÓA.pdf
ĐỀ 5 Câu 1. 1.1 Gold là kim loại, có màu vàng khi ở dạng khối, nhưng khi được chia nhỏ có thể có màu đen, hồng ngọc hoặc tím. Có tên nguyên tố hoá học có ký hiệu Au (aurum) và số nguyên tử 79 trong bảng tuần hoàn; là kim loại dẻo nhất; 1 ounce (28g) gold có thể được kéo dài tới 300 feet vuông. Nó là một chất dẫn nhiệt và điện tốt, và không bị ảnh hưởng bởi không khí Xác định bán kính gần đúng của nguyên tử Au ở 200C, biết trong tinh thể thì Au là những quả cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, còn lại là khe rỗng. 1.2 Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hóa chất như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón,... Trong sản xuất phân bón, chúng ta thường thấy M2O có màu trắng, tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu cho mọi loại cây trồng. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2O là 140, trong phân tử M2O có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Xác định công thức phân tử của M2O (biết nguyên tử khối O là 16, ZO = 8). Câu 2. 2.1 Đa số các loại xe ôtô hiện tại đều chạy bằng nhiên liệu xăng. Ngoại trừ động cơ chạy bằng diesel thì các động cơ đốt cháy xăng bằng bugi. Để bugi hoạt động thì cần dòng điện một chiều tạo ra từ accquy trong oto. Accquy trong xe là “dạng ướt” vì nó chứa dung dịch sulfuric acid (H2SO4) (như một chất điện phân dạng lỏng). Điện được tạo ra bằng phản ứng hóa học sau đây: PbO2 + Pb + H2SO4 PbSO4 + H2O Accquy trong oto có thể được dùng trong nhiều năm vì chúng có thể được sạc lại. Khi accquy hoạt động thì nó đóng vai trò là một pin điện hóa, còn khi sạc thì nó đóng vai trò là một thiết bị điện phân. a) Cân bằng phương trình phản ứng trên. b) Động cơ Diesel có cần bugi đánh lửa như động cơ xăng hay không? Nếu không thì tại sao nhiên liệu diesel lại cháy được? 2.3 Chloramine B là chất thường được sử dụng để sát khuẩn trên các bề mặt, vật dụng hoặc dùng để khử trùng, sát khuẩn, xử lý nước sinh hoạt. Ở nồng độ cao, chloramine B có tác dụng diệt nấm mốc, vi khuẩn, virus gây bệnh cho người. Chloramine B có dạng viên nén (mỗi viên có khối lượng 0,3–2,0 gam) và dạng bột. Chloramine B 25% (250mg chloramine hoạt tính trong một viên nén như hình bên) được dùng phổ biến, vì tiện dụng khi pha chế và bảo quản. H=1 ;C=12 ; N=14 ; O=16 ; F=19 ; Na=23 ; Mg=24 ; Al=27 ; P=31 ; S= 32 ; Cl= 35,5 ; He = 4 ; K=39 ; Ca=40 ; Ba=138 . Khối lượng riêng 19,32 gam/cm3 Khối lượng mole nguyên tử 196,97 gam/mole
a. Nồng độ chloramine B khi hòa tan vào nước đạt 0,001% có tác dụng sát khuẩn dùng trong xử lí nước sinh hoạt. Cần dùng bao nhiêu viên nén chloramine B 25% (loại viên 1 gam) để xử lí bình chứa 200 lít nước (D = 1g/ml)? b. Biết công thức phân tử của chloramine B là: C6H5SO2NClNa.3H2O. Tính phần trăm khối lượng của nguyên tố Cl trong chloramine B. 2.2 Khi thiếu nguyên tố dinh dưỡng phosphorus (P), bộ rễ sẽ chậm phát triển, cây dễ bị rụng lá,... Ngược lại, dư P sẽ tổn thương cây và thay đổi các hoạt động của vi khuẩn có lợi trong đất trồng. Giả sử một loại cây cà phê đang thu hoạch trái cần trung bình từ 70 – 80 kg nguyên tố P/ha/năm, người làm vườn đã bón 280kg phân lân có chứa 69,62% muối calsium dihydrophosphate cho 1 ha/năm. Lượng phân trên có gây hại cho cây và đất trồng không? Hãy đề xuất khối lượng phân lân nói trên cho hợp lí là bao nhiêu kg/ha/năm. Câu 3. 3.1 Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ dưới đây. Biết M là kim loại, từ X đến M là kí hiệu các chất vô cơ khác nhau (ở dạng nguyên chất hoặc trong nước). + HCl + A + NaOH X Y Z T E X M + B dư + C dư + D dư t o Điện phân nóng chảy 3.2 Hỗn hợp X gồm (Al và oxit FexOy). Nung m gam X trong điều kiện không có không khí, khi đó xảy ra phản ứng: Al + FexOy 0 t Al2O3 + Fe (phản ứng chưa được cân bằng). Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần: Phần 1: cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được 1,85925 lit khí và 12,6 gam chất rắn. Phần 2: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 30,677625 lít SO2 và dung dịch Z có chứa 263,25 gam muối sunfat. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các khí đo ở đktc. 1. Viết phương trình các phản ứng xảy ra. 2. Tìm m và công thức phân tử của oxit FexOy Câu 4. 4.1 Khí gas chứa chủ yếu là propane, butane. Để tạo mùi cho khí gas nhà 15000 sản xuất đã pha trộn thêm chất tạo mùi đặc trưng như methanthiol (CH3SH), có mùi giống tỏi, hành tây. Trong thành phần khí gas, tỉ lệ pha trộn về thể tích phổ biến của propane : butane theo thứ tự là 30 : 70. Khi đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane toả ra nhiệt lượng là 2220 kJ và 1 mol butane toả ra nhiệt lượng là 2874 kJ. a) Giả sử một hộ gia đình X cần 10.000 kJ mỗi ngày, sau bao nhiêu ngày sẽ sử dụng hết một bình gas 12 kg với hiệu suất hấp thụ nhiệt khoảng 60%. Coi các khí khác (ngoài propane và butane) khi cháy toả nhiệt lượng không đáng kể.