PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP LỚP 4 KÌ 1.docx

Thầy Đại Lợi.0383091708. Tác giả & Thủ khoa ĐHSPHN. Chuyên gia luyện thi vào 6, 10, Đại học 1 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH LỚP 4 KÌ 1 ÔN LÝ THUYẾT UNIT 1 1. Cách hỏi bạn từ đâu tới Để hỏi: Where are you from? Để trả lời: I’m from + country. Example: A : Where are you from? Bạn đến từ đâu? B: I’m from Viet Nam. Mình đến từ nước Việt Nam. Lưu ý: I’m = I am Mở rộng: Chúng ta cũng có thể dùng câu hỏi “ Where do you come from?” thay thế cho câu hỏi “ Where are you from?”. Example: A : Where do you come from? Bạn đến từ đâu? B: I come from Britain. Mình đến từ Vương quốc Anh. 2. Cách hỏi ai đó từ đâu tới Để hỏi: Where is she/he from? Để trả lời: She’s/He’s from + country. Example: A : Where is she from? Cô ấy đến từ đâu? B: She’s from Malaysia. Cô ấy đến từ Ma- lai- xi-a A : Where is Ben from? Ben đến từ đâu? B: He’s from Singapore. Anh ấy đến từ Sing- ga - po UNIT 2 1. Cách hỏi xem bây giờ là mấy giờ Để hỏi: What time is it? Để trả lời: It’s + time + o’clock.
Thầy Đại Lợi.0383091708. Tác giả & Thủ khoa ĐHSPHN. Chuyên gia luyện thi vào 6, 10, Đại học 2 Example 1: A: What time is it? Bây giờ là mấy giờ? B: It’s ten o’clock. Bây giờ là 10 giờ. Example 2: A: What time is it? Bây giờ là mấy giờ? B: It’s nine thirty-five. Bây giờ là 9 giờ 35 phút. Mở rộng: Ta có thể nói giờ theo cách sau: Giờ quá: It’s + số phút + past + giờ. Giờ kém: It’s + số phút + to + giờ Example : It’s a quarter past four. = It’s four fifteen. ( 4 giờ 15 phút ) It’s ten to nine. = It’s eight fifty ( 9 giờ kém 10/ 8 giờ 50 phút) Lưu ý: a quarter = fifteen a half = thirty A.M. chỉ thời gian từ 0h- 12h P.M. chỉ thời gian từ 13h -24h 2. Cách hỏi bạn làm gì vào lúc mấy giờ Câu hỏi: What time do you + V-inf? Câu trả lời: I + V-inf + at + time. Example: A: What time do you get up? Bạn thức dậy lúc mấy giờ? B: I get up at 6 o’clock. Mình dậy lúc 6 giờ. 3. Cách hỏi ai đó làm gì vào lúc mấy giờ Câu hỏi: What time does he/she + V-inf? Câu trả lời: He/She + V(s/es) + at + time. Example 1: A: What time does he go to school? Anh ấy đi tới trường lúc mấy giờ? B: He goes to school at 7 o’clock. Anh ấy đi tới trường lúc 7 giờ. Example 2: A: What time does Hoa have breakfast? Hoa ăn sáng lúc mấy giờ? B: She has breakfast at 6:30 o’clock. Cô ấy ăn sáng lúc 6:30 giờ.

Thầy Đại Lợi.0383091708. Tác giả & Thủ khoa ĐHSPHN. Chuyên gia luyện thi vào 6, 10, Đại học 4 3. Cách hỏi xem ai đó làm gì vào ngày nào đó trong tuần Để hỏi: What does he/she do on + day of the week? Để trả lời: He/She + V(s/es) (+ on + day of the week). Example: A : What does Linda do on Wednesdays? Linda làm gì vào thứ Tư? B: She listens to music (on Wednesdays). Cô ấy nghe nhạc. A : What does he do on Sundays? Anh ấy làm gì vào Chủ Nhật. B: He watches TV on Sundays. Anh ấy xem ti vi vào Chủ Nhật. UNIT 4 1. Cách hỏi về sinh nhật của bạn. Để hỏi: When’s your birthday? Để trả lời: It’s in + month. Example: A : When’s your birthday? Sinh nhật của bạn khi nào? B: It’s in April. Nó vào tháng Tư. 2. Cách hỏi về sinh nhật của ai đó. Để hỏi: When’s his/her birthday? Để trả lời: It’s in + month. Example: A : When’s her birthday? Sinh nhật của cô ấy khi nào? B: It’s in March. Nó vào tháng Ba. A : When’s Ben’s birthday? Sinh nhật của Ben khi nào? B: It’s in January. Nó vào tháng Một. 3. Cách hỏi xem bạn muốn ăn/ uống gì Để hỏi: What do you want to eat/ drink?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.