Nội dung text ĐÁP ÁN ĐIỀN KHUYẾT - ĐỊA 11 KNTT ( HK2 )
HỢP CHÚNG QUỐC HOA KỲ - Diện tích: 9,5 triệu km2 - Số dân: 331,5 triệu người (năm 2020) - Thủ đô: Oa-sinh-tơn BÀI 18, 19: VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ HOA KỲ I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ Tiêu chí Nội dung Phạm vi lãnh thổ - Diện tích rộng thứ ba thế giới - khoảng 9,5 triệu km2 , ở châu Mỹ. - Lãnh thổ bao gồm: + Phần trung tâm lục địa Bắc Mỹ diện tích khoảng 8 triệu km2 chiếu bắc - nam kéo dài từ khoảng vì độ 25°B đến vĩ độ 49°B, chiều đông - tây từ khoảng kinh độ 125°T đến kinh độ 67°T. + Bán đảo A-la-xca ở tây bắc Bắc Mỹ + Quần đảo Ha-oai ở giữa Thái Bình Dương. Vị trí địa lí - Nằm hoàn toàn ở bán cầu Tây. - Tiếp giáp: + Phía bắc: Bắc Băng Dương. + Phía đông: Đại Tây Dương. + Phía tây: Thái Bình Dương; + Giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cô – quốc gia nguồn tài nguyên phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Ảnh hưởng của VTĐL và PVLT + Thuận lợi: thiên nhiên phân hóa đa dạng tạo điều kiện phát triển kinh tế đa dạng; dễ dàng giao lưu với các nước khác trên thế giới bằng đường biển, phát triển tổng hợp kinh tế biển. Giáp Ca-na-đa và Mê-hi-cô là hai quốc gia có tài nguyên phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn, thuận lợi giao lưu, phát triển kinh tế. + Khó khăn: diện tích rộng, nhiều bộ phận lãnh thổ,... nên việc quản lí không dễ dàng; chịu ảnh hưởng của một số thiên tai: bão, sóng thần... II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN. 1. Địa hình và đất. Đặc điểm Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội - Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mỹ: + Phía Tây: Là bộ phận của hệ thống núi Coóc-đi-e, với nhiếu dãy núi trẻ, cao trung bình trên 3 000 m như Rốc-ki, Nê-va-đa,... Xen giữa các dãy núi là các - Phía tây: + Thuận lợi: có nhiều cảnh quan đẹp hấp dẫn khách du lịch + Khó khăn: cho giao thông và cư
bồn địa và cao nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc; Đất đỏ nâu, đất xám hoang mạc và bán hoang mạc; ven Thái Bình Dương có các thung lũng và đồng bằng nhỏ hẹp, đất đai màu mỡ. + Phía Đông: Là dãy A-pa-lát và vùng đồng bằng duyên hải Đại Tây Dương. A-pa-lát là dãy núi già, độ cao trung bình 1 000 - 1 500 m, có nhiều thung lũng rộng; đất đai màu mỡ. + Ở giữa là vùng rộng lớn, địa hình gồm: đồng bằng Trung tâm, đồng bằng Lớn, đồng bằng ven vịnh Mê- hi-cô. Các loại đất chủ yếu là đất đen, đất phù sa, đất nâu xám rừng lá rộng. - A-la-xca địa hình núi đa dạng, chia cắt. - Ha-oai gồm hệ thống các đảo, nhiều núi lửa hoạt động. trú, Ven Thái Bình Dương thuận lợi trồng cây ăn quả, chăn nuôi,... - Phía đông thuận lợi cho sản xuất và cư trú nên được khai thác từ sớm. - Ở giữa thuận lợi phát triển nông nghiệp quy mô lớn và cư trú. - A: Không thuận lợi cho sản xuất và cư trú. - H: Thuận lợi phát triển du lịch. 2. Khí hậu. Đặc điểm Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội Khí hậu Hoa Kỳ có sự phân hoá đa dạng thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau. - Phần lãnh thổ phía bắc chủ yếu nằm trong đới khí hậu ôn đới với hai kiểu khí hậu chính là ôn đới lục địa và ôn đới hải dương. - Phần lãnh thổ phía nam chủ yếu nằm trong đới khí hậu cận nhiệt, với hai kiểu khí hậu chính là cận nhiệt địa trung hải và cận nhiệt hải dương, - Ở các vùng núi cao, khí hậu có sự phân hoá theo độ cao. - A-la-xca có khí hậu cận cực. - Ha-oai có khí hậu nhiệt đới. - Thuận lợi: cho sản xuất và sinh hoạt. - Khó khăn: Hoa Kỳ cũng có nhiều thiên tai,... 3. Sông ngòi. Đặc điểm Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội - Có nhiều sông lớn: Mi-xi-xi-pi, Mít-xu-ri, Cô-lô- ra-đô, Cô-lum-bi-a,... Các sông chủ yếu chảy ra Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, chế độ nước sông phức tạp,... - Nhiều hồ lớn, Đặc biệt, vùng Ngũ Hồ nằm ở biên - Có giá trị về nhiều mặt: thuỷ lợi, giao thông, thuỷ điện, du lịch,... - Điều hoà khí hậu, cung cấp nước, đánh cá, du lịch,...
giới giữa Hoa Kỳ với Ca-na-đa... Yếu tố Đặc điểm Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội 4. Sinh vật. - Thực vật đa dạng thay đổi từ bắc xuống nam và từ tây sang đông: + Đài nguyên và đài nguyên rừng phân bố ở A-la-xca. + Rừng lá kim chủ yếu ở phía tây, ven Thái Bình Dương. + Rừng lá rộng phân bố ở phía đông, ven Đại Tây Dương. + Khu vực phía tây nam phát triển rừng lá cứng. Diện tích rừng lớn. - Động vật đa dạng, nhiều loài đặc hữu như các loài tiêu biểu là đại bàng đầu trắng, bò Bi- dông, gấu nâu,... - Phát triển lâm nghiệp và chế biến gỗ,... góp phần điều hoà khí hậu và bảo vệ môi trường. - Cháy rừng gây thiệt hại lớn cho hệ động, thực vật. 5. Khoáng sản Phong phú và giàu có bậc nhất thế giới với đầy đủ các nhóm, loại khoáng sản, nhiều loại có trữ lượng đứng đầu thế giới. Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản và xuất khẩu 6. Biển. - Hoa Kỳ tiếp giáp với hai đại dương lớn là Đại Tây Dương và Thái Bình Dương, với các biển, vịnh biển lớn như: vịnh Mê- hi-cô, vịnh A-la-xca, biển Xác-gát,... - Tài nguyên biển phong phú, nhiều loại giá trị kinh tế cao; Vùng biển có nhiều vũng vịnh; nhiều bãi biển đẹp; thềm lục địa có nhiều khoáng sản, nhất dầu mỏ và khí tự nhiên. + Thuận lợi: Phát triển tổng hợp kinh tế biển. + Khó khăn: thiên tai, đặc biệt bão. III. DÂN CƯ Đặc điểm Ảnh hưởng Quy mô và gia tăng dân số - Đông dân (thứ ba thế giới). 331,5 triệu người – 2020. - Tỉ lệ tăng dân số thấp 0,59% - 2020, dân số tăng một phần quan trọng do nhập cư. - Cơ cấu dân số già: Tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên có xu hướng tăng, người trong nhóm tuổi lao động chiếm tỉ lệ - Nguồn lao động lớn và thị trường tiêu thụ lớn, thúc đẩy kinh tế phát t riển. - Tăng chi phúc lợi xã hội, y tế; nguy cơ thiếu lao động bổ sung.
cao. Chủng tộc và vấn đề nhập cư - Hoa Kỳ là đất nước của những người nhập cư. Gồm nhiều chủng tộc và dân tộc đến từ khắp nơi trên thế giới. (Chủ nhân đầu tiên của Hoa Kỳ là người Anh- điêng. Vào thế kỉ XVII, người châu Âu (Pháp, Tây Ban Nha, Anh, Nga,...) đến định cư, sau đó họ đưa người châu Phi sang làm việc trong các đồn điền. Người châu Á (Trung Quốc, Nhật Bản) đến Hoa Kỳ từ nửa sau của thế kỉ XIX. Sang thế kỉ XX, người nhập cư tới Hoa Kỳ từ khắp nơi trên thế giới) - Thành phần chủng tộc đa dạng do nhập cư từ khắp nơi trên thế giới. Số lượng người lai lớn trong dân cư. - Thuận lợi: + Đem lại nguồn lao động lớn, giàu kinh nghiệm mà không tốn chi phí đào tạo, tính năng động của dân cư; + Nền văn hoá độc đáo với các phong tục, tập quán,... - Khó khăn: Việc quản lí xã hội gặp khó khăn, tiềm ẩn bất ổn về tình hình xã hội,... Phân bố dân cư - Mật độ dân số thuộc loại thấp so với thế giới (35 người/km2 ). Dân cư tập trung không đều, có xu hướng di chuyển giữa các vùng: Dân cư tập trung đông ở các bang ven biển, đặc biệt là ven Đại Tây Dương; thưa thớt ở các bang nội địa và vùng núi phía tây. - Trình độ đô thị hoá cao. Tỉ lệ dân thành thị (82,7% năm 2020), dân đô thị chủ yếu sống ở vùng phụ cận và các đô thị vệ tinh. Các đô thị lớn của Hoa Kỳ năm 2020 là Niu Oóc (18,8 triệu người), Lốt An-giơ-lét (12,4 triệu người), Si-ca-gô (8,9 triệu người), Hao-xtơn (6,4 triệu người). Dân cư phân bố không đồng đều gây khó khăn cho việc sử dụng lao động và khai thác tài nguyên. VI. NỀN KINH TẾ HÀNG ĐẦU THẾ GIỚI. 1. Biểu hiện. - Qui mô GDP lớn nhất TG (Năm 2020: 20893,7 tỉ USD), chiếm 24,6% tỉ trọng GDP của thế giới. - GDP bình quân đầu người cao hàng đầu TG (năm 2020 hơn 63 nghìn USD) - Cơ cấu kinh tế đa dạng, dịch vụ chiếm tỉ trọng rất cao trong cơ cấu GDP, trên 80,1%