PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Lớp 10. Đề giữa kì 2 (Đề số 9).docx

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 9 (Đề có 3 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Mg = 24, Al = 27, Fe = 56, Cr = 52, Cu = 64. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho các phân tử có công thức cấu tạo sau: Số oxi hóa trung bình của nguyên tử C trong các phân tử trên lần lượt là A. –3, –2, –2. B. –3, –3, –2. C. –2, –2, –2. D. –3, –2, –3. Câu 2. Chromium (Cr) có số oxi hoá +6 trong hợp chất nào sau đây? A. NaCrO 2 . B. Cr 2 O 3 . C. K 2 Cr 2 O 7. D. CrSO 4 . Câu 3. Trong phản ứng oxi hoá khử, chất bị khử là chất A. nhường neutron. B. nhận proton. C. nhận electron. D. chất cho electron. Câu 4. Quá trình nào sau đây là quá trình khử H 2 SO 4 thành S? A. S +4 → S +6 + 2e. B. S +6 + 6e → S. C. S + 4e → S +4 . D. S → S +6 + 6e. Câu 5. Xét phản ứng: MnO 2 + 4HCl  MnCl 2 + Cl 2 + H 2 O. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. HCl đóng vai trò chất khử trong phản ứng. B. Tất cả 4 phân tử HCl đều đóng vai trò chất khử trong phản ứng. C. MnO 2 đóng vai trò chất oxi hóa trong phản ứng. D. Nguyên tử Mn có số oxi hóa +4 trong hợp chất MnO 2 . Câu 6. Cho phương trình phản ứng hóa học sau: aNH 3 + bCuO 0t cCu + dN 2 + eH 2 O. Tỉ lệ a : b là A. 3 : 2. B. 1 : 3. C. 2 : 3. D. 3 : 1. Câu 7. Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất khử là chất nhường e, chứa nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng. B. Quá trình oxi hóa và quá trình khử xảy ra đồng thời. C. Chất oxi hóa là chất nhận e, chứa nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng. D. Quá trình nhận electron gọi là quá trình oxi hóa. Câu 8. Trong quá trình sản xuất gang thép, ở giai đoạn đầu của quá trình xảy ra phản ứng đốt cháy quặng pyrite: FeS 2 + O 2 → Fe 2 O 3 + SO 2 Một phân tử chất khử đã nhường A. 22 electron. B. 3 electron. C. 11 electron. D. 7 electron. Câu 9. Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau: C(s) + H 2 O(g) → CO(g) + H 2 (g) 0 r298H = +121,25 kJ (1). CuSO 4 (aq) + Zn(s) → ZnSO 4 (aq) + Cu(s) 0 r298H = -230,04 kJ (2). Chọn phát biểu đúng? A. Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng 2 là phản ứng thu nhiệt. B. Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng 2 là phản ứng tỏa nhiệt. C. Phản ứng (1) và (2) là phản ứng thu nhiệt. D. Phản ứng (1) và (2) là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 10. Quy ước phổ biến về nhiệt độ và áp suất ở điều kiện chuẩn là Mã đề thi: 999
A. nhiệt độ 0 o C, áp suất 0,8 atm. B. nhiệt độ 0 o C, áp suất 1 atm. C. nhiệt độ 20 o C, áp suất 1 bar. D. nhiệt độ 25 o C, áp suất 1 bar. Câu 11. Phản ứng nhiệt nhôm hàn đường ray là ví dụ cho phản ứng nào? A. Phản ứng hóa hợp. B. Phản ứng phân hủy. C. Phản ứng tỏa nhiệt. D. Phản ứng thu nhiệt. Câu 12. Cho các phản ứng sau: S (s) + O 2 (g) → SO 2 (g) = –296,83 kJ 2SO 2 (g) + O 2 (g) → 2SO 3 (g) = –197,78 kJ Giá trị nhiệt tạo thành chuẩn (kJ/mol) của SO 3 là A. –791,44. B. +395,72. C. +791,44. D. –395,72. Câu 13. Cho các phát biểu sau: (a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 bar và 0 0 C. (b) Nhiệt (tỏa ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng đó. (c) Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ∆H dương vì năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng lượng của hệ chất sản phẩm. (d) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh là quá trình tỏa nhiệt. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 14. Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào 3 bình đựng 100 mL dung dịch CuSO 4 0,5M. Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là 123,,TTT . Sự sắp xếp nào sau đây là đúng? A. 123TTT . B. 312TTT . C. 231TTT . D. 321TTT . Câu 15. Cho phản ứng hoá học sau: 2Cr 3+ (aq) + 3Ni (s) → 2Cr (s) + 3Ni 2+ (aq) r H 298 = x kJ Cho biết (Cr 3+ (aq)) = –143 kJ. mol -1 , (Ni 2+ (aq)) = –54 kJ. mol -1 . Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. –124. B. –90. C. 90. D. 124. Câu 16. Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthapy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn) của NO(g)? A. N 2 (g) + O 2 (g) → 2NO(g). B. NH 3 (g) + 2O 2 (g) → NO(g) + 3H 2 O(l). C. ½N 2 (g) + ½O 2 (g) → NO(g). D. NO(g) + ½ O 2 (g) → NO 2 (g). PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Javel là thành phần chính của thuốc tẩy, được sử dụng trong việc tẩy quần áo, vệ sinh nhà cửa, khử trùng hồ bơi, bồn cầu. Trong công nghiệp, nước Javel được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch sodium chloride (NaCl 10 - 15%) trong thùng điện phân không có màng ngăn như sau: Cl 2 + NaOH → NaCl + NaOCl + H 2 O (*) a. Cl 2 là phi kim có xu hướng nhận electron nên trong phản ứng (*) Cl 2 có vai trò là chất oxi hoá.
b. Trong hợp chất NaOCl nguyên tử Cl có số oxi hóa là –1. c. Tổng hệ số cân bằng (nguyên, tối giản) của phản ứng (*) là 5. d. Tỉ lệ số phân tử bị oxi hoá : số phân tử bị khử của phản ứng (*) là 1 : 1. Câu 2. Biến thiên enthalpy chuẩn quá trình “ H 2 O(s) → H 2 O(l)” là 6,020kJ. a. Quá trình tan chảy của nước đá là quá trình tỏa nhiệt. b. Khi cho viên nước đá vào cốc nước lỏng ấm, viên đá lại tan chảy dần vì nó lấy nhiệt từ nước lỏng. c. Cốc nước lỏng bị lạnh dần trong quá trình viên nước đá tan chảy do sự mất nhiệt làm cho nước lỏng lạnh đi. d. Biết rằng để làm cho nhiệt độ của 1 mol nước lỏng thay đổi 1°C cần một nhiệt lượng là 75,4J. Giả sử mỗi viên nước đá tương ứng với 1 mol nước, thì cần tối thiểu 8 viên nước đá tan chảy để có thể làm lạnh 500 gam nước lỏng ở 20°C xuống 0°C. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Cho các sau đây: C(graphite, s); CO(g); Br 2 (l); Na(s); SO 2 (g) Hg(l). Có bao nhiêu chất trong dãy chất trên có nhiệt tạo thành chuẩn bằng 0? Câu 2. Cho phản ứng phân huỷ hydrazine: N 2 H 4 (g)  N 2 (g) + 2H 2 (g). Tính 0 r298ΔH theo năng lượng liên kết của phản ứng trên theo kJ. Biết: E b (N-N) = 160 kJ/mol; E b (N-H) = 391 kJ/mol; E b (N≡N) = 945 kJ/mol, E b (H-H) = 432 kJ/mol. PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ra do người lái xe uống rượu. Theo luật định, hàm lượng ethanol trong máu người lái xe không vượt quá 0,02% theo khối lượng. Để xác định hàm lượng ethanol trong máu của người lái xe cần chuẩn độ ethanol bằng K 2 Cr 2 O 7 trong môi trường acid (H 2 SO 4 ). Khi đó Cr +6 bị khử thành Cr +3 , ethanol (C 2 H 5 OH) bị oxi hóa thành acetaldehyde (CH 3 CHO). a) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Khi chuẩn độ 25 gam huyết tương máu của một lái xe cần dùng 20 ml dung dịch K 2 Cr 2 O 6 0,01M. Người lái xe đó có vi phạm luật không? Tại sao? Giả sử rằng trong thí nghiệm trên chỉ có ethanol tác dụng với K 2 Cr 2 O 7 . Câu 2. Cho phản ứng đốt cháy methane trong khí thiên nhiên để làm nhiên liệu: CH 4 (g) + 2O 2 (g) → CO 2 (g) + 2H 2 O(g) - Năng lượng liên kết (kJ.mol -1 ) của O=O là 494, của C-H là 418, của C=O là 732 và của O-H là 459. - Nhiệt tạo thành (kJ.mol -1 ) của CH 4 (g) là −74,9, của CO 2 (g) là −393,5 và của H 2 O(g) là −241,8. Tính biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên theo 2 cách sau: a) Dựa vào nhiệt tạo thành của các chất. b) Dựa vào năng lượng liên kết. Câu 3. Cho sơ đồ phản ứng: R + H 2 SO 4 → R 2 (SO 4 ) 3 + H 2 S + H 2 O. Hòa tan hoàn toàn 21,6 gam kim loại R bằng lượng vừa đủ dung dịch H 2 SO 4 đặc thu được 7,437 lít khí H 2 S (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Xác định R. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.