PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 106. Sở Ninh Bình (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx

SỞ NINH BÌNH ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 50p, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh:..................................................................... Số báo danh:............................ PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một nhiệt kế bị hỏng có hai nhiệt độ làm mốc là: điểm đóng băng của nước tinh khiết và điểm sôi của nước tinh khiết ở áp suất tiêu chuẩn lần lượt là 2C và 102C . Nếu số chỉ nhiệt độ đo bởi nhiệt kế này là 50C thì nhiệt độ đúng trong thang Celsius là bao nhiêu? A. 50C . B. 48C . C. 55C . D. 52C . Câu 2: Phương trình trạng thái của khí lí tưởng là A. 1122 12 p Vp V  T T B. 12 12 pp  T T C. 1122 21 pVpV TT D. 12 12 VV  T T Câu 3: Khi từ thông qua cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây dẫn đó xuất hiện một dòng điện gọi là dòng điện cảm ứng. Hiện tượng này được gọi là A. hiện tượng đoản mạch. B. hiện tượng cảm ứng điện từ. C. hiện tượng từ hóa cuộn dây. D. hiện tượng siêu dẫn. Câu 4: Một máy biến thế tăng áp lí tưởng có số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp lần lượt là 1N và 2N . Kết luận nào sau đây đúng? A. 21NN . B. 21N N1 . C. 21NN . D. 21NN . Câu 5: Một khí cầu có lỗ hở phía dưới để áp suất khí trong và ngoài khí cầu như nhau; khi chưa làm nóng thì không khí trong khí cầu có nhiệt độ bằng nhiệt độ bên ngoài là 25C ; để khí cầu có thể bay lên người ta làm nóng không khí trong khí cầu lên 45C . So với số mol khí trong khí cầu ngay khi chưa làm nóng, phần trăm số mol khí đã thoát ra khí cầu gần đúng là A. 91% . B. 6% . C. 9% . D. 94% . Câu 6: Trong thời tiết mùa đông giá lạnh ở trong phòng học nếu sờ tay vào song sắt cửa sổ ta có cảm giác lạnh nhưng sờ tay vào bàn gỗ ta có cảm giác đỡ lạnh hơn. Gọi 12T, T và 3T lần lượt là nhiệt độ của bàn tay, song sắt cửa sổ và bàn gỗ. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. 123TTT B. 123TTT C. 312TTT D. 312TTT Câu 7: Nồi áp suất là dụng cụ khá phổ biến trong mỗi gia đình. Khi nấu bằng nồi áp suất đồ ăn thường chín nhanh và nhừ hơn so với nấu bằng các nồi thông thường là do khi nước trong nồi áp suất sôi thì A. áp suất và nhiệt độ trong nồi áp suất đều lớn hơn so với nồi thông thường. B. áp suất trong nồi áp suất lớn hơn, nhiệt độ như nhau so với nồi thông thường. C. áp suất trong nồi áp suất nhỏ hơn, nhiệt độ lớn hơn so với nồi thông thường. D. áp suất trong nồi áp suất lớn hơn, nhiệt độ nhỏ hơn so với nồi thông thường. Câu 8: Tăng đồng thời nhiệt độ tuyệt đối và áp suất của một khối khí lí tưởng xác định lên hai lần thì thể tích của khối khí thay đổi như thế nào? A. Tăng 2 lần. B. Không thay đổi. C. Tăng 4 lần. D. Giảm 4 lần. Câu 9: Mô hình chuyển động Brown cho biết chuyển động của các phân tử trong A. chất khí hoặc chất lỏng. B. chi cho chất khí. C. chất lỏng và rắn. D. các chất rắn, lỏng và khí. Câu 10: Định luật Boyle cho biết sự biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định khi thông số A. áp suất của khí không đổi. B. khối lượng riêng khí không đổi.
C. nhiệt độ của khí không đổi. D. thể tích của khí không đổi. Câu 11: Cảm ứng từ là đại lượng đặc trưng cho từ trường về A. mặt tác dụng lực của từ trường. B. năng lượng của từ trường. C. mặt sinh công của từ trường. D. chiều của từ trường. Câu 12: Một trong những thông số cần thiết để một chất được ứng dụng làm mát của động cơ nhiệt là A. có khối lượng riêng lớn. B. có nhiệt nóng chảy riêng lớn. C. có nhiệt dung riêng lớn. D. có nhiệt độ nóng chảy lớn. Câu 13: Trong sóng điện từ dao động điện trường và dao động từ trường tại một điểm luôn dao động A. vuông pha với nhau. B. ngược pha với nhau. C. lệch pha nhau góc /3 . D. cùng pha với nhau. Câu 14: Hệ thức tính nhiệt lượng trong quá trình truyền nhiệt để làm thay đổi nhiệt độ của vật là A. Qm B. QmcT C. Qm(cTL) D. QLm Câu 15: Quan hệ giữa động năng tịnh tiến trung bình của phân tử dE và nhiệt độ tuyệt đối T của khí lí tưởng là A. d 3 ERT 2 B. d 2 ERT 3 C. d 2 EkT 3 D. d 3 EkT 2 Câu 16: Theo định luật I của nhiệt động lực học UQA ; trong quá trình chất khí truyền nhiệt và nhận công thì A. Q0, A0 . B. Q0, A0 . C. Q0, A0 . D. Q0, A0 . Câu 17: Mô hình động học phân tử cho biết các chất được cấu tạo từ A. các electron, ion dương, ion âm. B. các electron, proton và neutron. C. các hạt riêng biệt. D. các hạt không riêng biệt. Câu 18: Từ thông qua một vòng dây dẫn có biểu thức là 2 210 cos100t(Wb)(t 4         tính bằng s). Độ lớn suất điện động cực đại xuất hiện trong vòng dây này là A. 2 V. B. 4 V. C. 22 V . D. 2 V . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Bạn Trang đã tiến hà̀nh thí nghiệm như hình bên để xác định cảm ứng từ B trong lòng của nam châm. Nam châm được đặt trên cân điện tử. PQ là một thanh cứng thẳng dẫn điện, đặt cố định nằm ngang, vuông góc với từ trường giữa các cực của nam châm và được nối với nguồn điện. Chiều dài của nam châm l15 cm , coi từ trường trong lòng nam châm là đều, lực từ tác dụng lên phần thanh PQ ở bên ngoài nam châm là không đáng kể. Tăng dần cường độ dòng điện I chạy trong dây P Q và ghi lại số chỉ m của cân, bạn Trang vẽ được đồ thị m theo I như hình vẽ. Dùng thước đo góc, bạn xác định được 028 ; lấy 2g9,8 m/s . a) Khối lượng của thanh cứng dẫn điện PQ là 80 g. b) Số chỉ của cân thay đổi là do lực từ tác dụng lên dây dẫn PQ mang dòng điện có cường độ dòng điện I thay đổi. c) Độ lớn cảm ứng từ đo được trong lòng của nam châm là 34,7 T (kết quả được làm tròn đến chữ số hàng phần mười). d) Dòng điện có chiều từ P đến Q. Câu 2: Bạn Linh pha chế một mẫu trà sữa bằng cách trộn các mẫu chất với nhau: nước trà đen (mẫu A), nước đá (mẫu B ) và sữa tươi (mẫu C ). Các mẫu chất này chỉ trao đổi nhiệt lẫn nhau mà không gây ra các phản ứng hoá học. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và bình chứa. Nhiệt độ trước khi trộn của mẫu A , mẫu B và mẫu C lần lượt là 80C,5C và 20C . a) Khi pha chế bạn Linh trộn 3 mẫu vào nhau, mẫu B có sự chuyển thể từ thể rắn sang thể lỏng. b) Ban đầu mẫu B là thể rắn. c) Nhiệt độ cân bằng của hệ khi trộn cả ba mẫu với nhau bằng 80C5C20C95C .
d) Khi để cốc trà sữa ngoài không khí một thời gian bạn Linh thấy toàn bộ xung quanh thành ngoài của cốc có một lớp nước mỏng chứng tỏ chiếc cốc này bị nứt. Câu 3: Mặt phẳng (P) phân chia không gian thành hai miền như hình vẽ. Miền (1) có từ trường đều 1B→ với các đường sức từ nằm ngang, vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, độ lớn cảm ứng từ 1B 0,2 T . Miền (2) có từ trường đều 2B→ cùng hướng với 1B→ có độ lớn 21B0,5 B . Một điện tích 4q10C , khối lượng 510 g ban đầu ở điểm M trên mặt phẳng (P) . Tại thời điểm t0 , điện tích được truyền một vận tốc ban đầu 0v→ vuông góc với mặt phẳng (P) và hướng vào miền (1) với tốc độ là 44.10 m/s . Lực từ tác dụng lên điện tích có độ lớn FBv|q| , có phương vuông góc với cảm ứng từ B→ và vận tốc v→ . Đến thời điểm 1t điện tích quay trở lại mặt phẳng (P) lần thứ nhất tại điểm N. Bỏ qua tác dụng của trọng lực. a) Lực từ tác dụng lên điện tích khi nó chuyển động trong miền (1) có độ lớn 8 N. b) Khoảng cách MN40 m . c) Đến thời điểm 3 2t210 s thì điện tích quay trở lại mặt phẳng (P) tại điểm M. d) Động năng của điện tích trên là không đổi khi đi trong miền (1) và miền (2). Câu 4: Một ống thuỷ tinh hình trụ thẳng đứng có tiết diện ngang nhỏ, đầu trên hở, đầu dưới kín. Ống chứa một khối khí (coi là khí lí tưởng) có chiều cao L90 cm được ngăn cách với bên ngoài bởi một cột thuỷ ngân có độ cao h75 cm , mép trên cột thuỷ ngân cách miệng trên của ống một đoạn 10 cml . Nhiệt độ ban đầu của khí trong ống là 0t3C , áp suất khí quyển là 0p75cmHg . Người ta thay đổi chậm nhiệt độ của khí trong ống để cột thủy ngân có thể di chuyển trong ống thủy tinh. a) Khi cột thủy ngân chưa trào ra ngoài thì quá trình biến đổi của khí trong ống là quá trình đẳng áp. b) Đưa nhiệt độ của khí trong ống đến 27C thì mép trên của cột thuỷ ngân vừa chạm miệng trên của ống. c) Khi được làm nóng, cột thủy ngân sẽ dịch chuyển về phía đầu dưới của ống. d) Để thuỷ ngân trong ống tràn hết ra ngoài thì phải đưa nhiệt độ của khí trong ống đến nhiệt độ 262,5 K . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Sử dụng các thông tin sau cho câu 1 và câu 2 : Ben hơi ghế xoay hay còn được gọi là pít - tông hơi là một bộ phận giúp mang lại tính năng xoay cho ghế văn phòng, đồng thời giúp cho ghế xoay có thể nâng lên, hạ xuống một cách dễ dàng và êm ái. Xilanh nén khí của ben hơi ghế xoay, có chức năng nén khí và thay đổi áp suất. Khi người dùng ngồi xuống, lực tác động xuống ghế sẽ làm cho xilanh nén khí hoạt động, nén khí trong ben hơi lại. Khi người dùng đứng dậy, lực tác động xuống ghế giảm đi, xilanh nén khí cho phép khí trong ben hơi giãn nở, giúp ghế nâng lên. Hình bên là mô hình của một chiếc ghế xoay được nâng hạ bằng khí thông qua chuyển động lên xuống của xilanh nối với mặt ghế, thanh nén khí cố định trên đế bịt kín một lượng khí lí tưởng trong xilanh. Bỏ qua ma sát giữa thanh nén và xilanh. Tổng khối lượng của mặt ghế và xilanh là 5 kg , tiết diện của thanh nén là 225 cm . Một học sinh nặng 35 kg ngồi lên ghế (hai chân để lơ lửng không chạm sàn) thì ghế hạ xuống 12 cm khi ổn định. Coi nhiệt độ của khí trong xilanh không đổi, áp suất khí quyển là 510 Pa và 2g10 m/s . Câu 1: Áp suất khí trong xilanh khi bạn học sinh ngồi lên ghế là x. 5 10( Pa) . Tìm x ? Câu 2: Tìm chiều dài cột không khí trong xilanh khi ghế để trống không có người ngồi theo đơn vị cm (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Đồ thị biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của một miếng chì theo nhiệt lượng cung cấp được mô tả như hình bên. Biết nhiệt nóng chảy riêng của chì là 50,2510 J/kg . Câu 3: Khối lượng của miếng chì bằng bao nhiêu kg? Câu 4: Nhiệt dung riêng của chì rắn bằng bao nhiêu J/(kgK) (kết quả làm tròn đến chữ số hàng đơn vị)? Sử dụng các thông tin sau cho câu 5 và câu 6: Điện năng được truyền tải đi xa bằng dòng ba pha là hệ thống gồm 4 dây dẫn trong đó có một dây trung hòa và ba dây pha, dòng điện trong dây trung hòa bằng 0 ( thi0 ) và dòng điện trong các dây pha tương ứng là 1 2 3 10cos(100)(A) 10cos(1002/3)(A) 10cos(1002/3)(A) it it it          (t tính bằng s) Câu 5: Khi cường độ dòng điện 10i thì độ lớn cường độ dòng điện 2i bằng bao nhiêu Ampe? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần mười). Câu 6: Đặt 4 dây dẫn song song với nhau trong không gian sao cho mặt phẳng (P) cắt vuông góc với các dây tại A,B,C và D tạo thành hình vuông cạnh 10 cm (hình vẽ); độ lớn cảm ứng từ do dây dẫn thẳng dài vô hạn mang dòng điện I gây ra tại một điểm cách nó một đoạn r đặt trong không khí là 7I B210(T) r   . Khi 10t s thì độ lớn cảm ứng từ tổng hợp tại điểm M thuộc mặt phẳng (P) và cách đều các dây là 4x10( T) . Tìm giá trị của x ? (kết quả làm tròn đến chữ số hàng phần trăm).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.