PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ ÔN TẬP CHƯƠNG 2.docx


C. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, vi sóng, tia X. D. Tia hồng ngoại, vi sóng, tia X. Câu 11. Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 0,8mm . Trên màn, khoảng cách giữa bốn vân sáng liên tiếp là A. 2,4mm . B. 1,6mm . C. 2,8mm . D. 3,2mm . Câu 12. Ở mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau dao động theo phương vuông góc với mặt nước. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước đứng yên là do hai sóng gặp nhau A. dao động ngược pha, triệt tiêu nhau. B. dao động cùng pha, tăng cường nhau. C. dao động ngược pha, tăng cường nhau. D. dao động cùng pha, triệt tiêu nhau. Câu 13. Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Biên độ của sóng là A. 5 cm. B. 10 cm. C. -5 cm. D. -10 cm. Câu 14. Khi nói về sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sóng dừng là kết quả giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ. B. Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng λ/2 . C. Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp bằng λ/2 . D. Khoảng cách từ một nút sóng đến một bụng sóng gần nhất bằng λ/2 . Câu 15. Tiến hành thí nghiệm sóng dừng trên sợi dây đàn hồi có chiều dài 50 cm. Khi tần số của nguồn rung là 280 Hz thì sợi dây có hình ảnh như hình bên. Vận tốc truyền sóng trên dây là A. 240 m/s. B. 120 m/s. C. 80 m/s. D. 60 m/s. Câu 16. Khi đo tốc độ truyền âm trong không khí, gỗ, nước và thép. Môi trường nào âm truyền với tốc độ lớn nhất? A. Không khí. B. Gỗ. C. Nước. D. Thép. Câu 17. Một sóng hình sin truyền trên một sợi dây dài. Ở thời điểm t, hình dạng của một đoạn dây như hình vẽ. Các vị trí cân bằng của các phần tử trên dây cùng nằm trên trục Ox. Bước sóng của sóng này bằng
A. 10 cm. B. 5 cm. C. 8 cm. D. 16 cm. Câu 18. Sóng vô tuyến ngắn có thể được sử dụng để đo khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng, bằng cách phát một tín hiệu từ Trái Đất tới Mặt Trăng và thu tín hiệu trở lại, đo khoảng thời gian từ khi phát đến khi nhận tín hiệu. Khoảng thời gian từ khi phát tới khi nhận được tín hiệu trở lại là 2,5 s. Biết tốc độ của sóng vô tuyến này là 83.10m/s . Khoảng cách từ Mặt Trăng tới Trái Đất bằng A. 375.10 6 m. B. 357.10 6 m. C. 740.10 6 m. D. 573.10 6 m. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.  Câu 1. Hình bên mô tả đồ thị li độ - thời gian của một sóng cơ học. a) Biên độ của sóng là 2 cm. b) Tần số của sóng là 50 Hz. c) Biết tốc độ của sóng là 5 m/s thì bước sóng là 1 cm. d) Tốc độ dao động cực đại của phần tử sóng là 20π (cm/s). Câu 2. Thang sóng điện từ được biểu diễn theo bước sóng tăng dần như hình: a) Bức xạ được đánh dấu A là tia tử ngoại. b) Bức xạ được đánh dấu B là tia hồng ngoại. c) Bức xạ được đánh dấu A thường được dùng để kiểm tra hành lí khách hàng ở sân bay. d) Bức xạ được đánh dấu B thường được sử dụng trong remote điều khiển tivi. Câu 3. Tiến hành làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe iâng. Biết khoảng cách giữa hai khe a = 0,3mm; khoảng cách từ hai khe tới màn D = 1m. Chiếu ánh sáng đơn sắc có λ= 600 nm vào hai khe thì thấy có hiện tượng giao thoa trên màn. a) Khoảng vân đo được trên màn là 2 mm. b) Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng trung tâm là 3 mm. c) Khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân tối thứ 2 ở hai bên vân trung tâm là 11 mm. d) Dịch chuyển màn ra xa một đoạn 50 cm thì khoảng cách giữa một vân sáng và một vân tối liên tiếp lúc

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.