Nội dung text 38. HSG 12 tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu [Trắc nghiệm hoàn toàn].docx
Trang 3/10 – Mã đề 044-H12A D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 12: Cho ester X có công thức phân tử C 8 H 8 O 2 (chứa vòng benzene). Phát biểu đúng là A. Trong phân tử của X có độ bất bão hòa k bằng 4 (k bằng tổng số liên kết π và số vòng). B. Phần trăm khối lượng carbon trong X bằng khoảng 60,59%. C. Có 6 công thức cấu tạo phù hợp với X. D. Có 3 ester của X phản ứng với dung dịch NaOH tạo thành alcohol. Câu 13: Noredrenaline là hormone quan trọng được sử dụng khá phổ biến trong y học nhờ chức năng cấp cứu tim mạch. Noredrenaline có công thức cấu tạo như sau: Khối lượng phân tử (theo đơn vị amu) của Noredrenaline là A. 153. B. 155. C. 169. D. 168. Câu 14: Cho các chất: CaO, NH 4 Cl, Ca(H 2 PO 4 ) 2 , NaCl, Ca(OH) 2 , (NH 4 ) 2 SO 4 . Có bao nhiêu chất được sử dụng để khử chua đất nông nghiệp? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, ethyl acetate được điều chế từ acetic acid và ethanol, xúc tác H 2 SO 4 đặc, theo mô hình thí nghiệm sau: Biết nhiệt độ trong bình cầu (4) giữ ở mức 65-70°C, nhiệt độ trong ống sinh hàn (3) duy trì ở 25°C. Sau thí nghiệm, tiến hành phân tách sản phẩm. Ghi phổ hồng ngoại của acetic acid, ethanol và ethyl acetate. Cho biết số sóng hấp thụ đặc trưng của một số liên kết trên phổ hồng ngoại như sau:. Liên kết O-H (alcohol) O-H (carboxylic acid) C=O (ester, carboxylic acid) Số sóng (cm-1) 3650 - 3200 3300 - 2500 1780 - 1650 Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất lỏng trong bình hứng (5) có ethyl acetate. B. Dựa vào phổ hồng ngoại, có thể phân biệt được acetic acid, ethanol và ethyl acetate. C. Vai trò của ống sinh hàn (3) để ngưng tụ hơi, nước vào ở (1) và nước ra ở (2). D. Nhiệt độ phản ứng ở bình cầu (4) càng cao thì phản ứng điều chế ethyl acetate xảy ra càng nhanh. Câu 16: Tiến hành sản xuất 1 triệu chai rượu vang 13,8° dung tích 750 mL bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là m tấn quả nho tươi (chứa 15% glucose về khối lượng). Biết khối lượng riêng của ethyl alcohol là 0,8 g/mL. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucose bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 60%. Giá trị của m là A. 1500. B. 1800. C. 3000. D. 2000. Câu 17: Sự phụ thuộc của độ tan khí ammonia trong nước vào nhiệt độ được mô tả ở hình dưới đây. Một nhóm học sinh quan sát đồ thị và ghi lại các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng? A. Ở nhiệt độ thường, khí ammonia tan nhiều trong nước. B. Ở 30°C, độ tan của ammonia khoảng 40 gam NH 3 /100 gam nước. C. Ở nhiệt độ cao hơn, ammonia bị phân hủy tạo N 2 và H 2 nhiều hơn dẫn đến độ tan giảm. D. Ở 70°C độ tan của ammonia đã giảm khoảng 75% so với 30°C. Câu 18: Ở điều kiện chuẩn, cho bột Cu dư vào dung dịch Fe 2 (SO 4 ) 3 tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn X và