PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Đề 15 - Đáp án chi tiết.docx

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT ĐỀ 15 Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 1. A. exchange B. begin C. cancel D. recruit Giải thích: cancel có trọng âm chính là âm đầu. exchange, begin, recruit có trọng âm chính là âm hai. Question 2. A. impressive B. romantic C. negative D. dishonest Giải thích: negative có trọng âm chính là âm đầu. Impressive, romantic, dishonest có trọng âm chính là âm hai. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 3. The violent storm caused tremendous damage to homes and infrastructure in the area. A. light (nhẹ nhàng) B. huge (to lớn, khủng khiếp) C. difficult (khó khăn) D. tiring (sự mệt mỏi) Giải thích: tremendous= huge: khủng khiếp, dữ dội, to lớn. Tạm dịch: Cơn bão dữ dội đã gây thiệt hại to lớn cho nhà cửa và cơ sở hạ tầng trong khu vực. Question 4. To maintain healthy relationships with teenage children, it's important for parents to communicate frequently with them. A. rarely (hiếm khi) B. instantly (ngay lập tức) C. often (thường xuyên) D. annually (hằng năm) Giải thích: frequently= often: thường xuyên. Tạm dịch: Để duy trì mối quan hệ lành mạnh với con cái trong độ tuổi vị thành niên, điều quan trọng là cha mẹ phải giao tiếp thường xuyên với chúng. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 5 to 9. Making the leap from school to university Getting into university is an important event for young people. While most students are excited about it, they should also be aware of the difference between university and school. At school, most of your learning is done in the classroom. Teachers give you regular assignments and provide support and resources to help you complete them. Meanwhile, most of your learning at university involves self-studying and project work that you need to plan and complete by a certain date. It is your responsibility to review lecture notes, read textbooks, and do research to find information in the library or online. Your relationships at school are often limited to schoolmates or classmates. You interact with them mostly in a school environment; therefore, your group of friends is small and very familiar. By contrast, at university, you not only have more contacts, but you also meet people from different backgrounds. Therefore, you need better social skills to deal with any conflict you may come into when interacting with other people. As a secondary school student, you also live with your parents who provide you with the daily care and support you need. You don’t have to worry about things such as shopping or cooking for yourself. You have your parents take care of your physical and mental well-being. Once you go to university, you will probably move away from home and start to live independently. You need to improve your life skills so that you can manage your own life. (Source: Workbook Global Success Grade 11) Question 5. What is the text mainly about? A. Advice on how to leap into university life. ( Lời khuyên về cách bước vào cuộc sống đại học.) B. An explanation why university life is more interesting. (Giải thích vì sao cuộc sống đại học thú vị hơn.) C. A comparison between school life and university life. (So sánh giữa cuộc sống học đường và cuộc sống đại học.) D. A report on the difficulties of university life. (Một bản báo cáo về những khó khăn của cuộc sống đại học.) Question 6. What does the word ‘them’ in paragraph 2 refer to? A. teachers B. resources C. classrooms D. assignments Giải thích: At school, most of your learning is done in the classroom. Teachers give you regular assignments and provide support and resources to help you complete them.
Question 7. What does most of the learning at university involve? A. Small social circle (Vòng tròn xã hội nhỏ) B. Group of friends (Nhóm bạn) C. Classroom interactions (Tương tác trong lớp học) D. Self-studying and project work (Tự học và làm dự án) Giải thích: Meanwhile, most of your learning at university involves self-studying and project work that you need to plan and complete by a certain date. Question 8. The word ‘contacts’ in paragraph 3 mostly means __________. A. physical interactions you have (những tương tác cơ bản mà bạn có) B. people you want to contact (người mà bạn muốn liên lạc) C. social benefits you have ( phúc lợi xã hội mà bạn có) D. people you know (những người bạn biết) Question 9. Which of the following is NOT true according to the passage? A. Secondary school student usually worry about things such as shopping or cooking for themselves. (Học sinh trung học thường lo lắng về những việc như mua sắm hoặc nấu ăn cho bản thân) B. University students need better social skills to deal with any conflict with people from different backgrounds. (Sinh viên đại học cần có kỹ năng xã hội tốt hơn để giải quyết mọi xung đột với những người khác nhau.) C. University students need to improve life skills to manage their own lives. (Sinh viên đại học cần nâng cao kỹ năng sống để làm chủ cuộc sống của chính mình.) D. Most of learning at university involves self-studying and project work. (Hầu hết việc học ở trường đại học đều liên quan đến việc tự học và làm dự án.) Giải thích: As a secondary school student, you also live with your parents who provide you with the daily care and support you need. You don’t have to worry about things such as shopping or cooking for yourself. Tạm dịch: Vào đại học là một sự kiện quan trọng đối với các bạn trẻ. Mặc dù hầu hết sinh viên đều hào hứng với điều đó nhưng họ cũng nên nhận thức được sự khác biệt giữa trường đại học và trường học. Ở trường, hầu hết việc học của bạn được thực hiện trong lớp học. Giáo viên giao cho bạn các bài tập thường xuyên và cung cấp sự hỗ trợ cũng như nguồn lực để giúp bạn hoàn thành chúng. Trong khi đó, hầu hết việc học của bạn ở trường đại học đều liên quan đến việc tự học và làm dự án mà bạn cần lập kế hoạch và hoàn thành trước một ngày nhất định. Bạn có trách nhiệm xem lại bài giảng, đọc sách giáo khoa và nghiên cứu để tìm thông tin trong thư viện hoặc trực tuyến. Các mối quan hệ của bạn ở trường thường chỉ giới hạn ở bạn học hoặc bạn cùng lớp. Bạn tương tác với họ chủ yếu trong môi trường học đường; do đó, nhóm bạn của bạn rất nhỏ và rất quen thuộc. Ngược lại, ở trường đại học, bạn không chỉ có nhiều mối quan hệ hơn mà còn gặp gỡ những người có hoàn cảnh khác nhau. Do đó, bạn cần có kỹ năng xã hội tốt hơn để giải quyết mọi xung đột mà bạn có thể gặp phải khi tương tác với người khác. Khi còn là học sinh trung học, bạn cũng sống với cha mẹ, những người cung cấp cho bạn sự chăm sóc và hỗ trợ hàng ngày mà bạn cần. Bạn không phải lo lắng về những việc như mua sắm hay nấu ăn cho chính mình. Bạn được cha mẹ chăm sóc sức khỏe thể chất và tinh thần của bạn. Khi vào đại học, bạn có thể sẽ rời xa nhà và bắt đầu sống tự lập. Bạn cần cải thiện kỹ năng sống để có thể quản lý cuộc sống của chính mình. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 10. It was wrong of you to drive through the red light. A. You should have driven through the red light. B. You mustn’t have driven through the red light. C. You can’t have driven through the red light. D. You shouldn’t have driven through the red light. Giải thích: It was wrong of  shouldn’t. Tạm dịch: Lẽ ra bạn không nên lái xe vượt đèn đỏ. Question 11. My cousin began to write her first comic last summer. A. My cousin has written her first comic since last summer. B. My cousin didn’t write her first comic last summer. C. My cousin hasn’t written her first comic since last summer.
D. My cousin has written her first comic for last summer. Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành. Tạm dịch: Em họ tôi đã viết truyện tranh đầu tiên kể từ mùa hè năm ngoái. Question 12. “I am doing a project on the environmental organisations now.” Mrs. Carol said. A. Mrs. Carol said she was doing a project on the environmental organisations now. B. Mrs. Carol said she was doing a project on the environmental organisations then. C. Mrs. Carol said she is doing a project on the environmental organisations then. D. Mrs. Carol said she is doing a project on the environmental organisations now. Giải thích: Câu tường thuật. Tạm dịch: Bà Carol nói rằng bà đang thực hiện một dự án về các tổ chức môi trường. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 13. Nam and Minh are taking about their city. - Nam: Do you think our city will be recognised as a smart city this year? - Minh: __________. There are still many challenges such as air pollution and heavy traffic. A. Yes, we will (Vâng, chúng tôi sẽ) B. I have no doubt about it ( Tôi hoàn toàn đồng ý) C. I don’t think so (Tôi không nghĩ vậy) D. I’m sure about it (Tôi chắc chắn về điều đó) Tạm dịch: Nam và Minh đang kể về thành phố của họ. - Nam: Bạn có nghĩ thành phố của chúng ta sẽ được công nhận là thành phố thông minh trong năm nay không? - Minh: Tôi không nghĩ vậy. Vẫn còn nhiều thách thức như ô nhiễm không khí và giao thông đông đúc. Question 14. Claire is talking with Jane about her deceased grandma. - Claire: “My grandma has just passed away. I’m going to miss her so much.” - Jane: “_____________________” A. Better luck next time. (Chúc may mắn lần sau.) B. I’m so sorry to hear that. (Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. ) C. I’m afraid you can’t. (Tôi e là bạn không thể.) D. It’s very nice of you to say so. (Bạn thật tử tế khi nói như vậy.) Tạm dịch: Claire đang nói chuyện với Jane về người bà đã mất của cô ấy. - Claire: “Bà tôi vừa qua đời. Tôi sẽ nhớ bà rất nhiều.” - Jane: “Tôi rất tiếc khi nghe điều đó.” Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks (from 15 to 19). The number of people in Britain receiving a new diagnosis of allergies such as asthma, eczema and hay fever is increasing by five percent every year. There is (15) ______ evidence to show that Britain’s obsession with rules and regulations to ensure cleanliness in the home, supermarket and workplace is reflected in the number of allergy sufferers. One theory is that we have far less (16) ______ to dirt and germs during child hood than we used to have, so our bodies do not have the opportunity to develop resistance to allergens. While we may look down on the unhygienic to food and general living which people had in the past, there are some lessons we could (17) _____ today by maybe being a bit less cautious. No one would dispute the importance of medical advances. These include vaccinations given routinely to children which have revolutionized our lives by providing immunity to some life-threatening diseases. There is, (18) _____, some controversy over whether they actually weaken our immune systems and are being given unnecessarily for diseases (19) _____are not dangerous. (Source: allergyuk.org) Question 15. A. an B. some C. many D. a few Giải thích: Some + N đếm được số nhiều và N không đếm được.  evidence là danh từ không đếm được nên chọn câu B. An + N đếm được, số ít, bắt đầu bằng các phụ âm. Many + N đếm được, số nhiều. A few + N đếm được, số nhiều. Question 16. A. interaction (sự tác động, sự tương tác) B. connection (sự kết nối, sự liên quan) C. risk (sự rủi ro, sự nguy hiểm) D. exposure (sự tiếp xúc) Question 17. A. get B. take C. do D. learn Giải thích: learn by something: để học điều gì đó từ một loại kinh nghiệm thực tế nào đó.
Question 18. A. which B. who C. where D. whom Giải thích: Mệnh đề quan hệ. Question 19. A. therefore (vì vậy) B. however (tuy nhiên) C. for example (ví dụ) D. in addition (ngoài ra, thêm vào đó) Tạm dịch: Số người ở Anh nhận được chẩn đoán mới về các bệnh dị ứng như hen suyễn, bệnh chàm và sốt cỏ khô đang tăng 5% mỗi năm. Có một số bằng chứng cho thấy nỗi ám ảnh của người Anh về các quy tắc và quy định nhằm đảm bảo sự sạch sẽ trong nhà, siêu thị và nơi làm việc được phản ánh qua số lượng người bị dị ứng. Một giả thuyết cho rằng chúng ta ít tiếp xúc với bụi bẩn và vi trùng khi còn nhỏ hơn trước đây, vì vậy cơ thể chúng ta không có cơ hội phát triển khả năng chống lại các chất gây dị ứng. Mặc dù chúng ta có thể coi thường tình trạng mất vệ sinh trong thực phẩm và sinh hoạt chung của con người trước đây, nhưng ngày nay chúng ta có thể học được một số bài học bằng cách bớt thận trọng hơn một chút. Không ai có thể tranh cãi về tầm quan trọng của những tiến bộ y tế. Chúng bao gồm việc tiêm chủng thường xuyên cho trẻ em đã cách mạng hóa cuộc sống của chúng ta bằng cách cung cấp khả năng miễn dịch đối với một số bệnh đe dọa tính mạng. Tuy nhiên, có một số tranh cãi về việc liệu chúng có thực sự làm suy yếu hệ thống miễn dịch của chúng ta và được sử dụng một cách không cần thiết để chữa bệnh hay không nhưng không nguy hiểm. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 20. I clicked on the wrong link ____ mistake and ended up on a completely different website. A. in B. to C. for D. by Giải thích: by mistake: nhầm lẫn, sai lầm (không có ý định trước đó). Tạm dịch: Tôi bấm nhầm vào link khác và đến một trang web hoàn toàn khác. Question 21. The flowers bloomed in the garden, _______ bees and butterflies. A. attracting B. is attracting C. attracted D. to attract Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ. Tạm dịch: Những bông hoa nở ngoài vườn thu hút ong và bướm. Question 22. The economic crisis facing many countries today has created serious __________ problems. A. employment (người tuyển dụng) B. unemployment (sự thất nghiệp) C. unemployed (thất nghiệp) D. employed (người làm thuê) Tạm dịch: Cuộc khủng hoảng kinh tế mà nhiều nước đang phải đối mặt hiện nay đã tạo ra vấn đề thất nghiệp nghiêm trọng. Question 23. The Great Barrier Reef is ______ coral reef system in the world. A. the largest B. the larger C. more large D. the most large Giải thích: So sánh nhất. Tạm dịch: Rạn san hô Great Barrier là hệ thống rạn san hô lớn nhất thế giới. Question 24. Mark’s driving licence was _____ after he was charged with speeding for the fourth time. A. evoked (gợi lên) B. invoked (cầu khẩn) C. revoked (thu hồi) D. provoked (khiêu khích, chọc tức) Tạm dịch: Mark bị thu hồi giấy phép lái xe sau khi anh ta bị buộc tội chạy quá tốc độ lần thứ tư. Question 25. ‘Is that Sarah’s father?’ - ‘Yes, she really ________ him, don’t you think?’. A. turns up (xuất hiện) B. looks after (chăm sóc) C. gets off (trắng án) D. takes after (giống với) Tạm dịch: ‘Đó có phải là bố của Sarah không?’ - ‘Ừ, cô ấy thực sự giống ông ấy, bạn có nghĩ vậy không?’. Question 26. We will have interviewed all the applicants ______________. A. while the manager was arriving B. until the manager arrived C. by the time the manager arrives D. after the manager had arrived Giải thích: Cấu trúc By the time + S1 + V(s/es), S2 + will have + V-ed/V3: diễn tả dự đoán liên hệ về thời gian của 2 hành động, sự việc diễn ra ở hiện tại hoặc tương lai. Tạm dịch: Chúng tôi sẽ phỏng vấn tất cả các ứng viên trước khi người quản lý đến. Question 27. The emergency services are working at full ______ today to cope with the accident.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.