Nội dung text Lớp 12. Đề giữa kì 2 (Đề số 10).docx
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 10 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II LỚP 12 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, S = 32, Cl = 35,5, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Kim loại Fe được điều chế trực tiếp từ Fe 2 O 3 bằng phương pháp A. thủy luyện. B. điện phân dung dịch. C. nhiệt luyện. D. điện phân nóng chảy. Câu 2. Khi điện phân dung dịch chất nào sau đây, tại cathode xảy ra quá trình khử nước? A. KCl. B. CuCl 2 . C. AgNO 3 . D. Fe 2 (SO 4 ) 3 . Câu 3. Nguyên tử Na có cấu hình electron 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 . Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 3, nhóm IA. C. chu kì 3, nhóm IA. D. chu kì 4, nhóm VIIA. Câu 4. Phát biểu nào sau đây về liên kết kim loại là đúng? A. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tính điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết ion. B. Liên kết kim loại được hình thành do giữa các nguyên tử kim loại có sự dùng chung các electron hóa trị tự do. Vì vậy, liên kết kim loại cũng chính là liên kết cộng hóa trị. C. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành từ lực hút tính điện giữa các cation kim loại và các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại. D. Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sự xen phủ các orbital chứa electron hóa trị tự do của các nguyên tử kim loại. Câu 5. Nhận xét nào sau đây đúng về quá trình điện phân ở hai điện cực? A. Cation nhường electron ở cathode. B. Anion nhận electron ở anode. C. Sự oxi hóa xảy ra ở anode. D. Sự oxi hóa xảy ra ở cathode. Câu 6. Khi điện phân nóng chảy Al 2 O 3 với điện cực than chì, cryolite (Na 3 AlF 6 ) không có tác dụng gì? A. Hạ nhiệt độ nóng chảy của hỗn hợp. B. Tăng độ dẫn điện của hỗn hợp. C. Bảo vệ nhôm sinh ra không bị oxi hóa. D. Hạn chế điện cực bị ăn mòn. Câu 7. Một thanh Mg nặng 6,0 kg được gắn vào một đường ống bằng thép chôn dưới đất sét ẩm để chống ăn mòn cho đường ống. Khi đó sẽ xuất hiện một dòng điện (gọi là dòng bảo vệ) có cường độ 0,03 A chạy giữa thanh Mg và đường ống. Điện lượng (q) của pin điện hóa được xác định bởi biểu thức q = It = n e F. Trong đó: I là cường độ dòng điện (A); t là thời gian pin hoạt động (giây); F là hằng số Faraday, F = 96845 C/mol, n e là số mol e trao đổi giữa hi điện cực. Biết hiệu suất bảo vệ đối với Mg là 50%. Khoảng thời gian đường ống có thể được bảo vệ bởi thanh Mg khỏi các quá trình ăn mòn kim loại là A. 25,5 năm. B. 24,5 năm. C. 20,6 năm. D. 26,8 năm. Câu 8. Dãy kim loại nào sau đây sắp xếp theo thứ tự độ dẫn điện giảm dần? A. Au, Ag, Cu, Al. B. Ag, Au, Al, Cu. C. Cu, Al, Ag, Au. D. Ag, Cu, Au, Al. Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước. B. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. C. Các kim loại đều chỉ có một oxi hoá duy nhất trong các hợp chất. D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn. Câu 10. Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiềm? Mã đề thi: 010