PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 91 - Hướng dẫn 27 trò chơi dạy tiếng Anh cho học sinh giáo viên cần biết.pdf

Giáo Viên Chuyên Luyện Thi Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662 HƯỚNG DẪN 27 TRÒ CHƠI DẠY TIẾNG ANH CHO HỌC SINH GIÁO VIÊN CẦN BIẾT 1. BINGO  Giáo viên cho một số từ đã học.  Mỗi học sinh chọn các từ bất kì trong số các từ đó (số lượng từ tùy theo yêu cầu của giáo viên) và viết vào vở.  Giáo viên đọc các từ trên bảng không theo trật tự.  Học sinh đánh dấu () vào từ đã chọn khi nghe giáo viên đọc từ đó.  Học sinh nào có tất cả các từ (hoặc một số từ thẳng hàng) được đánh dấu () thì nói “Bingo” và học sinh đó thắng cuộc. 2. CHAIN GAME  Chia lớp thành các nhóm từ (số nhóm và số học sinh trong mỗi nhóm tùy vào giáo viên).  Giáo viên nói một câu.  Các nhóm lần lượt đặt các câu nối tiếp câu của giáo viên và của các nhóm khác.  Nhóm nào đặt được nhiều câu hơn thì thắng cuộc. VD: - Teacher: In my classroom, there is a blackboard. - Group 1: In my classroom, there is blackboard and a door. - Group 2: In my classroom, there is a blackboard and a door. They are very big. ...
Giáo Viên Chuyên Luyện Thi Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662 3. HANG MAN  Giáo viên gợi ý số chữ của từ cần đoán bằng số gạch ngắn trên bảng.  Yêu cầu học sinh đoán các chữ có trong từ.  Nếu học sinh đoán sai, giáo viên gạch một gạch (theo thứ tự trong hình vẽ).  Học sinh đoán sai tám lần thì thua cuộc, giáo viên giải đáp từ. 1 2 3 5 6 4 7 8 4. NOUGHTS AND CROSSES  Kẻ chín ô vuông trên bảng, mỗi ô có chứa một từ (hoặc một hình vẽ). VD: hotel lake trees park river school rice paddy flower village  Chia học sinh thành hai nhóm: một nhóm là “Noughts” (O) và một nhóm là “Crosses” (X)  Hai nhóm lần lượt chọn từ trong các ô và đặt câu với từ đó. VD: There is a hotel near my house.  Nhóm nào đặt câu đúng sẽ được một “O” hoặc “X”.  Nhóm nào có ba “O” hoặc “X” trên một hàng ngang, doc hoặc chéo sẽ thắng cuộc. 5. LUCKY NUMBERS  Chia lớp thành các nhóm, tuy theo số lượng học sinh trong lớp.
Giáo Viên Chuyên Luyện Thi Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662  Giáo viên viết lên bảng một vài con số. VD: 1 2 3 4 5 6 7 8  Trong các số đó có những số may mắn. VD: 2, 5, 3.  Nếu chọn trúng số may mắn, học sinh được 2 điểm mà không phải làm gì.  Mỗi số còn lại ứng với một câu hỏi hoặc một yêu cầu, nếu trả lời đúng hoặc làm đúng yêu cầu, học sinh sẽ được 2 điểm. Nếu một nhóm trả lời sai, các nhóm khác có quyền tiếp tục trả lời câu hỏi đó.  Khi các số đã được chọn hết, nhóm nào có nhiều điểm hơn thì thắng cuộc. 6. MATCHING  Giáo viên viết các từ mới hoặc từ mới ôn lại cho học sinh thành một cột. Viết ý nghĩa, từ Tiếng Việt, hoặc vẽ tranh thành một cột khác không theo thứ tự của các từ ở cột kia.  Yêu cầu học sinh nối các từ tương ứng ở hai cột với nhau. 7. PELMANISM  Giáo viên chuẩn bị một số thẻ bằng bìa, một mặt đánh số, một mặt có nội dung muốn học sinh luyện tập. VD: Nội dung luyện tập là động từ thời hiện tại và thời quá khứ.  Dán các thẻ đó lên bảng, úp mặt có nội dung luyện tập vào bảng.  Chia lớp ra làm hai nhóm. Lần lượt yêu cầu mỗi nhóm chọn hai thẻ. 1 go 7 went
Giáo Viên Chuyên Luyện Thi Thầy Bùi Văn Vinh – 0977.267.662  Lật hai thẻ học sinh đã chọn, nếu khớp nhau (VD: go – went) thì được tính điểm. nếu không khớp, lật úp lại như cũ và tiếp tục trò chơi cho đến khi tất cả các thẻ được lật.  Nhóm nào được nhiều điểm hơn thì thắng. 8. JUMBLE WORDS  Giáo viên viết một số từ có các chữ bị xáo trộn lên bảng.  Yêu cầu học sinh sắp xếp lại các chữ thành từ có nghĩa. 9. WORDSQUARE  Giáo viên viết ô chữ lên bảng hoặc chuẩn bị sẵn trên bìa.  Nêu chủ điểm của các từ và số lượng từ cần tìm trong ô chữ.  Chia lớp ra làm hai nhóm. Mỗi nhóm cử đại diện lên bảng khoanh tròn các từ tìm thấy (theo hàng ngang, dọc, chéo).  Nhóm nào tìm được nhiều từ hơn thì thắng. 10. SLAP THE BOARD  Giáo viên viết từ mới hoặc dán tranh lên bảng.  Gọi hai nhóm lên bảng, mỗi nhóm từ bốn đến năm học sinh.  Yêu cầu các nhóm đứng cách bảng một khoảng bằng nhau.  Giáo viên hô to từ Tiếng Việt nếu từ trên bảng là Tiếng Anh và ngược lại (nếu dùng tranh vẽ thì hô to từ tiếng Anh).  Lần lượt từng học sinh ở hai nhóm chạy lên bảng, vỗ vào từ được gọi.  Học sinh thuộc nhóm nào làm đúng và nhanh hơn thì nhóm đó ghi điểm.  Nhóm nào ghi được nhiều điểm hơn thì thắng. 11. PLAY WITH WORDS  Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn vào bài đọc đồng thời lắng nghe cả băng (cả bài).  Cho học sinh nghe từng câu và yêu cầu học sinh nhắc lại để luyện ngữ điệu và cách phát âm.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.