PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHUYÊN ĐỀ 6. KIM LOẠI KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔM.doc


Trang 2 Ô mạng cơ sở - Số nguyên tử trong một ô mạng cơ sở là: N = 8. 1 8 +1= 2 (nguyên tử) - AB = 22223 2(2)34 4ntnt a aaaACaaarr - Thể tích chiếm chỗ của các nguyên tử trong ô mạng cơ sở (coi nguyên tử có dạng hình cầu): 3 3 34833 2. 3348NT aa Vr    - Thể tích của ô nạng cơ sở: V IT = a 3 .  Độ đặc khít (hay phần trăm thể tích của nguyên tử chiếm trong mạng tinh thể) 33,143 100%100%100%68% 88 N TT V V   - Khối lượng riêng: D 3NT3233.2gam/cm 6,022.10a. XX TTA mNMM VaN M x : Khối lượng mol nguyên tử kim loại X (gam/mol). a: Độ dài cạnh của ô mạng cơ sở (cm). N A = 6,022.10 23 là số Avogađro. 2. Tính chất vật lí - Nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn nhiều so với các kim loại khác (đều nhỏ hơn 200°C). Tính chất này là do liên kết kim loại trong mạng tinh thể kim loại kiềm kém bền vững. - Khối lượng riêng cũng nhỏ hơn nhiều so với các kim loại khác là do nguyên tử của các kim loại kiềm có bán kính lớn và do cấu trúc mạng tinh thể của chúng kém đặc khít.
Trang 3 - Tính cứng: Các kim loại kiềm đều mềm, có thể cắt chúng bằng dao. Tính chất này là do liên kết kim loại trong mạng tinh thể yếu. 3. Tính chất hóa học Các kim loại kiềm có tính khử rất mạnh, tính khử tăng từ Li đến Cs. MM1e a) Tác dụng với phi kim Hầu hết các kim loại kiềm đều khử được các phi kim. Thí dụ: Kim loại Na cháy trong môi trường khí oxi khô tạo ra natri peoxit Na 2 O 2 . t 2222NaONaO   22NaO là một sản phẩm thương mại vì khi tác dụng với nước sẽ tạo thành hiđropeoxit (còn gọi là nước oxi già) 22222NaO2HO2NaOHHO Nước oxi già là chất oxi hoá mạnh. Dung dịch nước oxi già pha loãng dùng làm thuốc sát trùng. Khi đun nóng nó bị phân huỷ tạo ra oxi. t 22222HO2HOO   Do đó: 22222NaO2HO4NaOHOot Kali, rubidi, xesi cháy tạo supeoxit MO 2 t 22KOKO   KO 2 được dùng chủ yếu làm nguồn cung cấp O 2 trong các máy hô hấp nhân tạo dùng khi cấp cứu. “Mặt nạ oxi” được chế tạo để khí CO 2 và hơi nước của người đeo mặt nạ thở ra phản ứng với KO 2 giải phóng O 2 ). 222324KO2HO4CO4KHCO3O Liti tạo Li 2 O có lẫn một ít Li 2 O 2 Các kim loại kiềm cũng phản ứng mạnh với halogen. Chúng bốc cháy khi gặp khí clo ẩm ở nhiệt độ thường. Với brom lỏng thì K, Rb, Cs gây nổ mạnh, còn Li và Na chỉ phản ứng bề mặt. Với iot, các kim loại kiềm chỉ tác dụng mạnh khi đun nóng. Trong tất cả các trường hợp tương tác với halogen, sản phẩm đều là muối halogenua. t 22NaCl2NaCl  

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.