Nội dung text C8. Bài 1. Điểm và đường thẳng.docx
BÀI 1. ĐIỂM VÀ ĐƯỜNG THẲNG I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Điểm, đường thẳng là các hình học không được định nghĩa. Hình ảnh của điểm: một dấu chấm nhỏ trên trang giấy; Hình ảnh của đường thẳng: một tia sáng, hình ảnh sợi chỉ căng, mép bàn. 2. Vị trí của điểm và đường thẳng Điểm M thuộc đường thẳng d . Kí hiệu Md Điểm N không thuộc đường thẳng d . Kí hiệu Nd Khi Md ta còn nói: Điểm M nằm trên đường thẳng d , hoặc đường thẳng d đi qua điểm M . 3. Ba điểm thẳng hàng Ba điểm thẳng hàng là ba điểm cùng thuộc một đường thẳng Ba điểm ,,ABC thẳng hàng Ba điểm ,,MNQ không thẳng hàng 4. Hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau a và b không có điểm chung a và b có đúng một điểm chung P Đường thẳng AB và đường thẳng BC trùng nhau II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Nhận biết điểm thuộc đường thẳng và đường thẳng đi qua điểm Phương pháp giải: Xét xem trên đường thẳng có những điểm nào thì điểm đó thuộc đường thẳng và đường thẳng đi qua những điểm đó. Chú ý sử dụng kí hiệu (thuộc) và (không thuộc). 1A. a) Quan sát hình vẽ và cho biết điểm nào thuộc đường thẳng d ? b) Điền kí hiệu , thích hợp vào ô trống:
;AdBd c) Đường thẳng d đi qua điểm nào? 1B. Quan sát hình vẽ bên và trả lời các câu hỏi sau: a) Điểm M thuộc những đường thẳng nào? Điểm N thuộc những đường thẳng nào? Viết câu trả lời bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu. b) Những đường thẳng nào đi qua điểm N ? Những đường thẳng nào đi qua điểm Q ? c) Điểm Q nằm trên đường thẳng nào và không nằm trên đường thẳng nào? Ghi kết quả bằng kí hiệu. Dạng 2. Vẽ điểm, vẽ đường thẳng theo điều kiện cho trước Phương pháp giải: Thường vẽ đường thẳng trước, sau đó vẽ điểm theo điều kiện bài cho. 2A. Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: a) Điểm C nằm trên đường thẳng d ; b) Điểm B nằm ngoài đường thẳng a . 2B. Vẽ hai đường thẳng ,mn và 3 điểm ,,CDE thỏa mãn các điều kiện a) Cm và Cn ; b) Dm và Dn ; c) Em và En . Dạng 3: Nhận biết ba điểm thẳng hàng Phương pháp giải - Muốn biết ba điểm có thẳng hàng hay không thẳng hàng ta cần xem ba điểm đó có cùng thuộc một đường thẳng hay không cùng thuộc một đường thẳng. - Muốn vẽ 3 điểm thẳng hàng, ta vẽ một đường thẳng rồi lấy 3 điểm trên một đường thẳng đó. - Muốn vẽ 3 điểm không thẳng hàng, ta vẽ một đường thẳng rồi lấy hai điểm trên đường thẳng, điểm còn lại lấy ở ngoài đường thẳng. 3A. Vẽ hình theo yêu cầu sau: a) 3 điểm ,,PQR thẳng hàng; b) 3 điểm ,,MNR không thẳng hàng. 3B. Vẽ đường thẳng d rồi lấy 4 điểm ,,,ABMN nằm trên đường thẳng đó. Lấy điểm Id . a) Kể tên 3 điểm thẳng hàng;
b) Kể tên 3 điểm không thẳng hàng. Dạng 4: Đường thẳng đi qua hai điểm Phương pháp giải: Sử dụng nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. 4A. Cho 4 điểm ,,,ABCM trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đường thẳng? Hãy kể tên những đường thẳng đó? 4B. Lấy 4 điểm ,,,MNPO trong đó ba điểm ,,MNP thẳng hàng và điểm O nằm ngoài đường thẳng trên. Vẽ tất cả các đường thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng (phân biệt). Viết tên các đường thẳng đó. III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN 5. Cho 4 đường thẳng ,,,abcd và 4 điểm ,,,ABCD như hình vẽ. Hãy cho biết: a) Điểm nào chỉ thuộc một đường thẳng? b) Điểm nào thuộc đúng hai đường thẳng? c) Điểm nào thuộc ba đường thẳng? d) Đường thẳng nào chỉ đi qua một điểm? e) Đường thẳng nào đi qua ba điểm? 6. Vẽ hai đường thẳng ,xy và 3 điểm ,,GHI trong mỗi trường hợp sau: a) ,;GHxIx và Iy ; b) ,,GHIX và Iy . 7. Cho hình vẽ. Kể tên các bộ ba điểm thẳng hàng có trên hình vẽ. 8. Ba tổ của lớp 6A tham gia trồng cây. Mỗi tổ có một nhiệm vụ trồng cây khác nhau. Em hãy vẽ sơ đồ trồng cây giúp các tổ, biết rằng: Tổ 1 có 7 cây, cần trồng thành 5 hàng, mỗi hàng có ba cây. Tổ 2 có 10 cây, cần trồng thành 5 hàng, mỗi hàng có bốn cây. Tổ 3 có 6 cây, cần trồng thành 4 hàng, mỗi hàng có ba cây. 9. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua các cặp điểm trong bốn điểm cho trước?