Nội dung text Ôn tập Chương 4.docx
ÔN TẬP CHƯƠNG 4. 1. CÂU HỎI NHIỀU LỰA CHỌN 1.1. Nhận biết Câu 1. Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây? A. Cơ quan thoái hóa. B. Hóa thạch. C. Tế bào học. D. Sinh học phân tử. Câu 2. Chuỗi hemôglôbin của vượn Gibbon và người khác nhau ba axit amin. Đây là bằng chúng tiến hóa A. tế bào học. B. sinh học phân tử. C. cơ quan thoái hóa. D. cơ quan tương đồng. Câu 3. Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào? A. cơ quan tương đồng. B. cơ quan thoái hóa. C. bằng chứng sinh học phân tử. D. cơ quan tương tự. Câu 4. Những loài có quan hệ họ hàng càng gần thì trình tự các nuclêôtit của cùng một gen có xu hướng càng giống nhau. Đây là bằng chứng A. tế bào học. B. hóa thạch. C. giải phẫu so sánh. D. sinh học phân tử. Câu 5. Dấu vết của lá dương xỉ trên than đá được phát hiện có từ đại Cổ sinh thuộc bằng chứng tiến hóa nào sau đây? A. Hóa thạch. B. Sinh học phân tử. C. Cơ quan thoái hóa. D. Tế bào học. Câu 6. Trong tiến hoá các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh A. sự tiến hoá phân li. B. sự tiến hoá đồng quy. C. sự tiến hoá song hành. D. nguồn gốc chung. 1.2. Thông hiểu Câu 7. Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? (I) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. (II) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. (III) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (IV) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (V) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. A. (II) , (III) , (V). B. (I) , (III) , (IV). C. (II) , (IV) , (V). D. (I), (II) , (V). Câu 8. Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? A. Các sinh vật có khoảng 20 loại axit amin. B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
Câu 9. Ví dụ nào dưới đây là cơ quan tương đồng? A. Ngà voi và sừng tê giác. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Cánh dơi và tay người. D. Vòi voi và vòi bạch tuộc. Câu 10. Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Mang cá và mang tôm. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Cánh dơi và tay người. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng. Câu 11. Khi nói về hoá thạch, phát biểu nào sau đây sai? A. Dựa vào hoá thạch có thể biết được lịch sử phát sinh, phát triển và diệt vong của các loài sinh vật. B. Hoá thạch là di tích của các sinh vật để lại trong các lớp đất đá của vỏ Trái Đất. C. Hoá thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. D. Có thể xác định tuổi của hoá thạch bằng phương pháp phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hoá thạch. Câu 12. Khi nói về bằng chứng giải phẩu so sánh, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng. B. Cơ quan tương tự là bằng chứng chứng tỏ nguồn gốc chung của các loài. C. Cơ quan thoái hoá là một trường hợp của cơ quan tương đồng. D. Cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hoá đồng quy. 1.3. Vận dụng Câu 13. Ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Cánh ong và cánh chim. B. Cánh dơi và cánh bướm. C. Vây cá chép và vây cá voi. D. Vây cá voi và cánh dơi. Câu 14. Cho những ví dụ sau: (I) Cánh dơi và cánh côn trùng. (II) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (III) Mang cá và mang tôm. (IV) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (I) và (II). B. (I) và (III). C. (II) và (IV). D. (I) và (IV) Câu 15. Những ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng? (I) Cánh dơi và cánh côn trùng. (II) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (III) Mang cá và mang tôm. (IV) Chi trước của thú và tay người. A. (I) và (III). B. (I) và (II). C. (II) và (IV). D. (I) và (IV). 2. CÂU HỎI ĐÚNG - SAI 2.1. Nhận biết. Câu 1. Cho các ví dụ sau đây, ví dụ nào là đúng hay sai về cơ quan tương đồng? a. Đuôi cá mập và đuôi cá voi. b. Vòi voi và vòi bạch tuộc.
c. Ngà voi và sừng tê giác. d. Cánh dơi và tay người. * Hướng dẫn giải a. Sai b. Sai c. Sai d. Đúng Câu 2. Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là đúng hay sai về cơ quan tương tự? a. Mang cá và mang tôm b. Tua cuốn của dây bầu, bí và gai xương rồng là cơ quan tương đồng c. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của các động vật khác. d. Cánh ong và cánh chim * Hướng dẫn giải a. Đúng b. Sai c. Sai d. Đúng Câu 3. Khi nói về bằng chứng tiến hóa. Trong các nhận định sau đây là đúng hay sai? a. Cơ quan tương đồng : Là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. b. Cơ quan tuơng tự : Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức phận khác nhau nên có kiểu hình thái tương tự. c. Tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn đều có các thành phần cơ bản : Màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân), điều này phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới. d. Bằng chứng sinh học phân tử : Dựa trên sự tương đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, prôtêin, mã di truyền... cho thấy các loài trên trái đất đều có tổ tiên chung. * Hướng dẫn giải a. Đúng b. Sai (giống nhau) c. Đúng d. Đúng 2.2. Thông hiểu. Câu 1. Cho các dữ liệu sau, đâu là dữ liệu đúng hay sai về hóa thạch. a. Xác của các Pharaon trong kim tự tháp Ai Cập vẫn còn bảo quản tương đối nguyên vẹn. b. Xác sâu bọ được phủ kín trong nhựa hổ phách còn giữ nguyên màu sắc. c. Xác của voi mamut còn tươi trong lớp băng hà. d. Rìu bằng đá của người cổ đại. * Hướng dẫn giải a. Sai
b. Đúng c. Đúng d. Sai Câu 2. Khi nói về hóa thạch. Nhận định nào sau đây đúng hay sai? a. Hóa thạch cung cấp cho chúng ta những bằng chứng gián tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới. b. Tuổi của hóa thạch được xác định nhờ phân tích các đồng vị phóng xạ có trong hóa thạch. c. Căn cứ vào hóa thạch có thể biết loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau. d. Hóa thạch là di tích của sinh vật để lại trong lớp đất đá của vỏ trái đất. * Hướng dẫn giải a. Sai b. Đúng c. Đúng d. Đúng Câu 3. Khi nói về các bằng chứng tiến hoá, Các phát biểu nào sau đây là đúng hay sai? a. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trường thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. b. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. c. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau, được gọi là cơ quan tương tự. d. Cơ quan thoái hoá cũng là cơ quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ một cơ quan ở một loài tổ tiên nhưng nay không còn chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. * Hướng dẫn giải a. Sai. Các loài động vật có xương sống có các đặc điểm ở giai đoạn trưởng thành rất khác nhau thì không thể có các giai đoạn phát triển phôi giống nhau. (Có nhiều loài cách xa trong hệ thống phân loại có đặc điểm bên ngoài khác nhau, nhưng ở giai đoạn phôi có nhiều giai đoạn rất giống nhau). b. Sai. Những cơ quan thực hiện các chức năng như nhau nhưng không được bắt nguồn từ một nguồn gốc được gọi là cơ quan tương đồng. (Đây là cơ quan tương tự). c. Sai. Những cơ quan ở các loài khác nhau được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên, mặc dù hiện tại các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau được gọi là cơ quan tương tự. (Gọi là cơ quan tương đồng). d. Đúng. Vì nó là cơ quan thoái hóa và dựa trên cơ quan thoái hóa để chứng minh quan hệ nguồn gốc. Câu 4. Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, các phát biểu sau đây là đúng hay sai? a. Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa trực tiếp vì có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm .