PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text BÀI 4. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC.docx

1 BÀI 4. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG VÀ PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. Iron + Sulfuric acid  Iron(II) sulfate + Hydrogen Theo ĐLBTKL miron + mSulfuric acid = mIron(II) sulfate + mHydrogen 2. Phương trình hoá học: Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học bằng công thức hoá học của các chất tham gia và chất sản phẩm Nước + Carbon dioxide  Glucose + Oxygen H 2 O + CO 2  C 6 H 12 O 6 + O 2 Các bước lập phương trình hoá học Ví dụ: Biết phosphorus tác dụng với khí oxygen tạo ra diphosphorus pentoxide (P2O5). Hãy lập phương trình hoá học của phản ứng Lưu ý: + Không được viết 10O thay cho 5O2 trong phương trình hoá học, do khí oxygen ở dạng phân tử O 2 nên khi cân bằng ta không được thay đổi chỉ số trong những công thức hoá học đã viết đúng. + Nếu trong công thức hoá học có nhóm nguyên tử (ví dụ nhóm (OH), nhóm (SO 4 ), …), ta xem cả nhóm như một đơn vị để cân bằng. Ví dụ: Mg(NO 3 ) 2 + 2KOH  Mg(OH) 2 + 2KNO 3 3. Ý nghĩa của phương trình hoá học Phương trình hoá học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này bằng đúng với tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình. Ví dụ, theo phương trình hoá học có tỉ lệ chung: 4 nguyên tử P : 5 phân tử O2 : 2 phân tử P2O5 Nghĩa là cứ 4 nguyên tử P tác dụng với 5 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử P2O5. Ghi nhớ - Định luật bảo toàn khối lượng: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng cùa các chất tham gia phản ứng


4 b) Na 2 CO 3 + Ba(OH) 2 → NaOH + BaCO 3 c) Fe + O 2 → Fe 3 O 4 Hướng dẫn Trả lời: a) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Na + O 2 → Na 2 O Bước 2: Làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách đặt hệ số 2 trước Na 2 O. Na + O 2 → 2Na 2 O Số nguyên tử Na vế trái và phải chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 4 trước Na. 4Na + O 2 → 2Na 2 O Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh: 4Na + O 2 → 2Na 2 O Tỉ lệ: 4 nguyên tử Na : 1 phân tử O 2 : 2 phân tử Na 2 O. Hay cứ 4 nguyên tử Na tác dụng với 1 phân tử O 2 tạo ra 2 phân tử Na 2 O. b) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng Na 2 CO 3 + Ba(OH) 2 → NaOH + BaCO 3 Bước 2: Số nhóm (OH) ở vế phải và vế trái chưa bằng nhau, ta đặt hệ số 2 trước NaOH. Na 2 CO 3 + Ba(OH) 2 → 2NaOH + BaCO 3 Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh: Na 2 CO 3 + Ba(OH) 2 → 2NaOH + BaCO 3 Tỉ lệ: 1 phân tử Na 2 CO 3 : 1 phân tử Ba(OH) 2 : 2 phân tử NaOH : 1 phân tử BaCO 3 . Hay cứ 1 phân tử Na 2 CO 3 tác dụng với 1 phân tử Ba(OH) 2 tạo ra 2 phân tử NaOH và 1 phân tử BaCO 3 . c) Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Fe + O 2 → Fe 3 O 4 Bước 2: Số nguyên tử O ở vế phải và vế trái chưa bằng nhau, ta thêm hệ số 2 vào O 2 : Fe + 2O 2 → Fe 3 O 4 Số nguyên tử Fe ở vế trái và vế phải chưa bằng nhau, ta thêm hệ số 3 vào Fe: 3Fe + 2O 2 → Fe 3 O 4 Bước 3: Viết phương trình hoá học hoàn chỉnh: 3Fe + 2O 2 → Fe 3 O 4 Tỉ lệ: 3 nguyên tử Fe : 2 phân tử O 2 : 1 phân tử Fe 3 O 4 . Hay cứ 3 nguyên tử Fe tác dụng với 2 phân tử O 2 được 1 phân tử Fe 3 O 4 . Vận dụng trang 26: Kim loại nhôm (Al) với ưu điểm là nhẹ, dẻo, dẫn nhiệt tốt và dễ dàng phản ứng với oxygen (O2) tạo lớp màng oxide mỏng (Al2O3) bao phủ bên ngoài giúp cho kim loại nhôm được bảo vệ vững chắc trong không khí. Em hãy lập phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học giữa kim loại nhôm với khí oxygen và giải thích tại sao người ta thường dùng nhôm để chế tạo đồ dùng và dụng cụ nhà bếp. Hướng dẫn giải - Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Al + O 2 → Al 2 O 3 - Bước 2: Ta làm chẵn số nguyên tử O vế phải bằng cách thêm 2 vào Al 2 O 3 :

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.