Nội dung text 32. DeSinh_SiengLeHuuTrac.docx
chọn tạo giống bằng phương pháp lai hữu tính) 4. Di truyền quần thể 1 1 2 5. Di truyền học người 1 1 TIẾN HOÁ Các bằng chứng tiến hoá, các học thuyết tiến hoá, tiến hoá lớn 4 2 6 SINH THÁI HỌC 1. Môi trường và các nhân tố sinh thái 1 10 2. Sinh thái học quần thể 1 1 3. Sinh thái học quần xã 1 ý (Đ-S) 1 ý (Đ-S) 2 ý (Đ-S) 4. Hệ sinh thái 1 1 5. Sinh thái học phục hồi, bảo tồn và phát triển bền vững 1 Tổng số lệnh hỏi 16 3 5 5 5 4 2 24(60%) 10(25%) 6(15%) Nhận biết: 16(40%) - Thông hiểu: 12(30%) - Vận dụng: 12(30%)
* Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời câu hỏi 10 và 11: Hình bên biểu hiện sự phân bố tần số người với các màu da khác nhau, biết tính trạng màu da của người do rất nhiều gene quy định. Mỗi allele trội quy định màu da chỉ tạo ra một lượng rất nhỏ sắc tố. Tổng số allele trội quy định màu da trong hệ gene sẽ quyết định lượng sắc tố quy định kiểu hình. Câu 10. Có mấy loại kiểu hình khác nhau về tính trạng màu da? A. 4 B. 5 C. 6. D.7 Câu 11. Nội dung phát biểu nào sau đây đúng về kết quả của sự di truyền tính trạng màu da? A. Trong kiểu gen chỉ có 1 alen trội thì sẽ có màu da trắng nhất. B. Sản phẩm của các gene quy định tính trạng màu da ở người tương tác gián tiếp với nhau. C. Người có da đen nhất là người có 5 alen trội trong kiểu gen. D. Khi hai người có kiểu gene 3 cặp dị hợp kết hôn với nhau thì tỷ lệ kiểu gen di hợp tử 3 cặp ở F 1 chiếm tỉ lệ cao nhất. Câu 12. Loài tôm he (Penaeus merguiensis) ở giai đoạn trưởng thành, trứng và ấu trùng thích nghi với nồng độ muối cao (3,2 -3,3%) nên giai đoạn này chúng sống ở biển khơi. Sang giai đoạn sau ấu trùng chúng thích nghi với nồng độ muối thấp hơn, chỉ 1,0 – 2,5% (nước lợ) nên chúng di chuyển vào bờ và sống trong rừng ngập mặn cho đến khi đạt kích thước trưởng thành mới bơi ra biển. Quá trình trên thể hiện tôm he đang chịu tác động của quy luật sinh thái nào? A. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái B. Quy luật giới hạn sinh thái C. Quy luật tác động không đồng đều của các nhân tố sinh thái D. Quy luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái và quy luật giới hạn sinh thái Sử dụng dữ kiện để trả lời câu hỏi 13, 14. Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Câu 13. Trrong quần xã này cỏ là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng nào? A. Bậc 1. B. Bậc 2. C. Bậc 3. D. Bậc 4 Câu 14. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau. B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3. C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất. D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4. Câu 15. Quan sát quá trình phân bào của một tế bào có kiểu gene AaBb, người ta đo được hàm lượng DNA trong nhân tế bào qua các giai đoạn được thể hiện ở biểu đồ như hình bên. Biết quá trình phân bào xảy ra bình thường. Theo lý thuyết, nhận định nào sau đây đúng? A. Giai đoạn 2 có thể tương ứng với kì giữa giảm phân 2. B. Ở giai đoạn 3 tế bào có thể có kiểu gene AB hoặc ab. C. Tế bào được quan sát là tế bào sinh dưỡng. D. Kết thúc quá trình phân bào có thể tạo 4 loại giao tử. Câu 16. Có một loài sâu đục thân gây bệnh ở cây ngô phát tán trong vùng sản xuất nông nghiệp trồng chủ yếu hai giống ngô Bt+ và S. Giống Bt+ mang gen Bt có khả năng kháng sâu, còn giống S thì không. Loài sâu này là thức ăn chính của một loài chim trong vùng. Giả sử loài chim này bị tiêu diệt một cách đột ngột bởi hoạt động săn, bắn. Hậu quả nào sau đây có xu hướng xảy ra sớm nhất?