Nội dung text ĐỀ 8 - KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 MÔN HÓA HỌC 10 (FORM TT-7791).docx
b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là 827,4 kJ . c) Lượng khí 2SO sinh ra ở phản ứng (1) có thể tận dụng để sản xuất sulfuric acid. d) Để tạo ra 1 mol Pb thì phản ứng (2) đã hấp thụ 41,1 kJ nhiệt từ môi trường. PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Câu 1. Cho sơ đồ chuyển hóa nitrogen như sau: o 2222+ O+ O+ O+ HO+ CuOt 223322NNONOHNOCu(NO)NO Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa - khử trong sơ đồ trên? Câu 2. Cho các tinh thể NaF, NaCl, NaBr, NaI lần lượt tác dụng với dung dịch H 2 SO 4 đặc nóng. Có bao nhiêu phản ứng tạo được hydrogen halide? Câu 3. Ở 25C∘ và dưới áp suất khí Cl 2 là 1 bar, 100 mL nước hoà tan được tối đa 220 mL khí Cl 2 (đkc), tạo thành dung dịch Cl 2 bão hoà có nồng độ là a mol/L. Giá trị của a bằng bao nhiêu? (Làm tròn kết quả đến hàng phần trăm.) Câu 4. Cho Zn (viên) phản ứng với dung dịch HCl 0,1M. Thay đổi các yếu tố sau. (1) Đun nóng dung dịch HCl trước khi cho Zn vào. (2) Thay dung dịch HCl 0,1M bằng dung dịch HCl 0,2M. (3) Nghiền nhỏ viên Zn thành bột Zn. (4) Pha loãng dung dịch HCl bằng nước cất lên thể tích gấp đôi. Liệt kê các yếu tố làm tăng tốc độ phản ứng thành một dãy số theo thứ tự tăng dần PHẦN IV: Câu hỏi tự luận. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Câu 1. Ở vùng đồng bằng (độ cao gần mực nước biển), nước sôi ở 100 o C. Trên đỉnh núi Fansipan (cao 3200m so với mực nước biển ), nước sôi ở 90 o C. Khi luộc chín một miếng thịt trong nước sôi, ở vùng đồng bằng mất 3,2 phút (min), trong khi trên đỉnh núi Pansipan mất 3,8 phút (min). a) Tính hệ số nhiệt độ của phản ứng làm chín miếng thịt trên. b) Nếu luộc miếng thịt trên đỉnh núi cao hơn, tại đó nước sôi ở 80 o C thì mất bao lâu để luộc chín miếng thịt? Câu 2. Xăng được cấu tạo chủ yếu từ các hydrocacbon, bao gồm thành phần chủ yếu là C 8 H 18 (octane). Một trong những đồng phân được coi là sạch nhất của octane có mặt trong xăng là 2,3,4-trimethylpentane với công thức cấu tạo như sau. Đốt cháy hoàn toàn 1mol 2,3,4-trimethylpentane sản phẩm tạo thành bao gồm CO 2 (g) và H 2 O(g) đồng thời giải phóng -5064,9 kJ nhiệt. a) Viết phương trình hóa học cho quá trình đốt cháy 1 mol 2,3,4-trimethylpentane. b) Sử dụng giá trị nhiệt tạo thành chuẩn của các chất và biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng hãy tính enthalpy tạo thành chuẩn của 2,3,4-trimethylpentane. Chất H 2 O(g) CO 2 (g) O 2 (g) o f298H (kJ/mol) -241,82 -393,51 0 Câu 3. Trong phòng thí nghiệm, học sinh A dự định dùng dung dịch silver nitrate để phân biệt hai dung dịch sodium iodide và sodium bromide. Tuy nhiên, sau khi kiểm tra A thấy dung dịch silver nitrate đã hết. Em hãy đề xuất một quy trình tiến hành thí nghiệm thay thế để giúp học sinh A phân biệt được hai dung dịch trên. Viết các phương trình hoá học minh hoạ và dự đoán hiện tượng xảy ra. ------------------------- HẾT ------------------------- - Thí sinh không sử dụng tài liệu. - Giám thị không giải thích gì thêm.
ĐỀ THAM KHẢO SỐ 8 ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II LỚP 10 MÔN: HÓA HỌC Phần I (3,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm Câ u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ĐA C C C C A A B D A C C D Phần II (2,0 điểm): Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm; - Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,5 điểm; - Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm; Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) 1 a Đ 2 a S b Đ b Đ c Đ c Đ d Đ d S Phần III (2,0 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án 4 2 0,09 123 Phần IV (3 điểm): Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm Câu 1. a) Tốc độ phản ứng tỉ lệ nghịch với thời gian ⇒ Khi giảm từ 100 o C xuống 90 o C (10 o ) thì thời gian tăng từ 3,2 phút đến 3,8 phút ⇒ hệ số nhiệt độ: 3,8 1,1875 3,2 b) Nếu luộc miếng thịt ở 80 o C thì thời gian cần là 3,8.1,1875 = 4,5 (min) Câu 2. a, C 8 H 18 + 25/2 O 2 (g) ot 8CO 2 (g) + 9H 2 O(g) b, o r298H = 8. (-393,51) + 9. (-241,82) - o f298H (C 8 H 18 ) = -5064,9 o f298H (C 8 H 18 ) = -259,56 kJ Câu 3. Tiến hành thí nghiệm như sau: + Lấy 0,5 mL mỗi dung dịch cần phân biệt cho vào các ống nghiệm riêng biệt. + Nhỏ vào mỗi ống khoảng 3 giọt dung dịch nước chlorine, quan sát thấy dung dịch trong hai ống đều sẫm màu hơn. Cl 2 (aq) + 2NaBr(aq) 2NaCl(aq) + Br 2 (aq) Cl 2 (aq) + 2NaI(aq) 2NaCl(aq) + I 2 (aq) + Thêm tiếp vào mỗi ống 2 – 3 giọt hồ tinh bột, ống nghiệm nào chuyển màu xanh tím thì chứa NaI.