Nội dung text 63. DE TH49.20.6.2025.docx
63. DE TH49.20.6.2025 PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò dịch mã thông tin di truyền? A. rARN. B. tARN. C. mARN. D. ADN. Câu 2. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, nhân tố nào sau đây định hướng quá trình tiến hóa? A. Đột biến. B. Phiêu bạt di truyền. C. Dòng gene. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 3. Các sơ đồ ở Hình 1 mô tả mối quan hệ giữa huyết áp và các loại mạch (I: Động mạch, II: Mao mạch; III: Tĩnh mạch). Sơ đồ nào mô tả đúng mối quan hệ này? A. Sơ đồ B. B. Sơ đồ A. C. Sơ đồ C. D. Sơ đồ D. Câu 4. Biểu đồ Hình 2 minh hoạ sự ảnh hưởng của nồng độ CO₂ đến quang hợp của một loài thực vật C 3 và một loài thực vật C 4 . Phát biểu nào sai về ảnh hưởng của nồng độ CO 2 đến quá trình quang hợp này? A. Loài Tidestromia oblongifolia có khả năng là thực vật C 4 và loài Larrea tridentata là thực vật C 3 B. Tại điểm bù CO 2 cả hai loài đều không thực hiện quá trình quang hợp nên lượng CO 2 đồng hoá bằng 0. C. Trong điều kiện nồng độ CO 2 nhỏ hơn 40 Pa, thực vật C 4 có năng suất quang hợp cao hơn thực vật C 3 D. Trước điểm bão hoà CO 2 ở cả hai loài thực vật, cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với nồng độ CO 2 Câu 5. Hình 3 thể hiện đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng nào? A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Mất đoạn. Câu 6. Quá trình nào sau đây được gọi là dịch mã? A. Tổng hợp chuỗi polipeptitde. B. Tổng hợp phân tử RNA. C. Nhân đôi DNA. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể. Câu 7. Cho phả hệ như Hình 4. Theo phả hệ này, bệnh gây ra có thể là bệnh nào trong các bệnh sau đây?
A. Bệnh mù màu. B. Bệnh bạch tạng. C. Bệnh phenylceton niệu. D. Bệnh động kinh. Câu 8. Các nhà nghiên cứu đã tạo ra những cây lúa có thể chịu được ngập hoàn toàn trong tối đa hai tuần. Đây là tin vui cho nông dân vùng lũ lụt ở Đông Nam Á. Hình 5 minh họa cho thành tựu của phương pháp tạo giống lúa chịu lũ giống nhờ. A. nuôi cấy hạt phấn. B. gây đột biến. C. công nghệ tế bào. D. công nghệ gene. Câu 9. Sơ đồ A và sơ đồ B ở Hình 6 mô tả về ảnh hưởng qua lại giữa các loài trong một hệ sinh thái tự nhiên: Phát biểu nào dưới đây đúng? A. D3, D4, E có thể lần lượt là các loài hổ, trâu rừng và ve bét. B. Quan hệ giữa D1 và D2 là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác C. R chắc chắn là sinh vật sản xuất. D. Hình A có một mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài. Câu 10. Quần thể nào sau đây có tần số alen a = 0,4? A. 0.2AA: 0,5Aa: 0,3aa B. 0.4AA: 0,6aa. C. 0,1 AA: 0,8Aa: 0,1 aa D. 0,3AA: 0,6Aa: 0,laa. Nhện thường dùng tơ để giăng bẫy ruồi, dế và bướm đêm. Thằn lằn ăn những loại thức ăn tương tự và cũng ăn cả nhện. Các nhà nghiên cứu đã khảo sát những con thằn lằn và nhện trên 16 hòn đảo Caribe. Một nửa hòn đảo không có thằn lằn; trên những hòn đảo này, họ tìm thấy nhiều nhện và nhiều loài ăn nhện hơn là trên những hòn đảo có thằn lằn. Để giải thích tại sao, họ đã chuyển những con thằn lằn đến 4 trong số 8 hòn đảo
A. Họ Felidae. B. Chi Canis. C. Bộ Primates. D. Chi Lutra. Câu 14. Loài Canis latrans (Chó sói mỹ) và Canis lupus (Chó sói xám) được hình thành từ bộ Carnivora là ví dụ của quá trình A. tiến hóa lớn. B. tiến hóa nhỏ. C. tiến hóa hóa học. D. tiến hóa tiền sinh học. Câu 15. Monod và Jacob đã tiến hành thí nghiệm tìm hiểu cơ chế lactose có thể gây cảm ứng khiến tế bào tổng hợp các enzyme phân giải lactose. Hai nhà khoa học sử dụng các dòng đột biến gene ở vi khuẩn E.coli và nuôi cấy chúng trong điều kiện môi trường có không có lactose (lô đối chứng) và có lactose (lô thí nghiệm). Sau đó đem định lượng ba loại enzyme tham gia vào quá trình phân giải lactose trong tế bào. Kết quả ở lô đối chứng, ba loại enzyme xuất hiện với lượng không đáng kể trong khi ở lô thí nghiệm, lượng các loại enzyme này trong tế bào tăng mạnh. Sau nhiều thí nghiệm di truyền khác, Monod và Jacob đã đề xuất giả thuyết operon giải thích cơ chế điều hòa biểu hiện của các gene ở vi khuẩn E.coli. Hình 10 mô tả hoạt động của operon lac khi môi trường không có lactose: Có bao nhiêu phát biểu đúng về hoạt động của operon lac ở vi khuẩn E.coli? I.Ba gene tổng hợp ba enzyme chuyển hóa lactose đều có chung cơ chế điều hòa. II. Giả sử nếu môi trường không có lactose nhưng operon lac vẫn hoạt động được thì sai hỏng có thể xảy ra ở vùng trình tự O (operator) hoặc protein ức chế. III. Lactose đã ức chế đồng thời cả ba gene lacZ, lacY, lacA ngừng hoạt động. IV.Theo lí thuyết, khi tăng nồng độ lactose thì lượng các enzyme phân giải lactose trong tế bào vi khuẩn E.coli giảm mạnh. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16. Những nguyên nhân nào gây nên sự suy giảm cuộc sống con người? I. Hiện tượng Elnino và hiện tượng Lanina. II. Sự bất công trong việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên giữa các nước phát triển và các nước đang phát triển. III. Khai thác các hệ sinh thái một cách không bền vững. IV. Sự gia tăng dân số ngày một nhanh, gây sức ép ngày càng lớn lên tài nguyên thiên nhiên và môi trường. A. I, III và IV. B. I, II và III. C. II, III và IV. D. I, II, III và IV. Câu 17. Hình 11 khái quát chu trình sinh địa hóa các chất sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?