Nội dung text Đề thi thử TN THPT 2025 - Cấu trúc mới - Môn Vật Lí - Đề 22 - File word có lời giải.docx
ĐỀ THI THỬ CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA ĐỀ 22 (Đề thi có 04 trang) KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN: VẬT LÍ Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết: = 3,14; T (K) = t ( 0 C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); N A = 6,02.10 23 hạt/mol. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Khi đổi nhiệt độ từ thang Celsius sang thang Kelvin thì hệ thức nào sau đây đúng. A. . B. . C. . D. . Câu 2. Hai lực đồng quy , hợp với nhau góc . Độ lớn hợp lực của hai lực đó được xác định bởi công thức A. B. C. D. Câu 3. Chọn câu sai khi nói về chất khí. Chất khí là chất có A. hình dạng và thể tích riêng. B. khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng. C. các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng. D. thể nén được dễ dàng. Câu 4. Một lượng khí lí tưởng được giãn nở đẳng nhiệt từ trạng thái có thể tích V 1 = 1 lít sang trạng thái có thể tích V 2 = 5 lít. Cho biết áp suất ban đầu của lượng khí là p 1 = 8.10 5 Pa. Sau khi biến đổi, áp suất p 2 của lượng khí thay đổi như thế nào so với lúc đầu? A. Tăng thêm 6,4.10 5 Pa. B. Giảm đi 6,4.10 5 Pa. C. Giảm đi 1,6.10 5 Pa. D. Tăng thêm 1,6.10 6 Pa. Câu 5. Người ta truyền cho một khối khí nhiệt lượng 900 J, khối khí nhận nhiệt đồng thời thực hiện một công 400 J. Khi đó nội năng của khối khí đó thay đổi như thế nào so với lúc đầu? A. Tăng thêm 500 J. B. Tăng thêm 1300 J. C. Giảm đi 1300 J. D. Giảm đi 500 J. Câu 6. Cho biết nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của nước lần lượt là và Để đun sôi 5 lít nước từ nhiệt độ đến khi sôi ở cần cung cấp một nhiệt lượng bằng A. kJ. B. . C. . D. . Câu 7. Với các thông số của một lượng khí xác định gồm áp suất p, thể tích V, nhiệt độ T, số mol n, khối lượng mol nguyên tử M và khối lượng m. Hệ thức nào sau đây là sai. A. B. C. D. Câu 8. Một bình kín chứa khí hydrogen với thể tích 0,5 và áp suất 1,013.10 5 Pa. Cho biết trung bình của các bình phương tốc độ là 4.10 6 m 2 /s 2 . Số phân tử khí chứa trong bình là A. . B. . C. . D. . Câu 9. Hình vẽ bên mô tả hướng của từ trường gây ra bởi một nam châm thẳng tại các điểm A, B, C, D. của Hướng của từ trường tại điểm nào được biểu diễn là sai? A. điểm C. B. điểm D. C. điểm A. D. điểm B. Câu 10. Một đoạn dây dẫn thẳng dài l = 2,0 m mang dòng điện I = 5,0 A được đặt nằm ngang, hướng của dòng điện hợp với hướng từ trường Trái Đất một góc 30°. Tại nơi đặt đoạn dây từ trường của Trái Đất coi như từ trường đều và có độ lớn B. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn là F = 1,25.10 -4 N. Cảm ứng từ B của từ trường Trái Đất có độ lớn là A. 2,5.10 5 T. B. 2,8.10 5 T. C. 1,9.10 -5 T. D. 1,6.10 -5 T. Câu 11. Chọn câu sai. Véctơ cảm ứng từ của dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng rất dài gây ra tại một điểm A. có phương vuông góc với dòng điện. D C B A
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Trong lĩnh vực công nghệ khí nén, người ta sử dụng điện năng để vận hành máy nén khí, nén một lượng lớn không khí vào một bình kín có vỏ kim loại chắc chắn, gọi là bình tích áp. Bình tích áp được trang bị van đóng mở, kết nối với ống dẫn khí. Ở cuối đường ống, khí nén sẽ cung cấp năng lượng cho các thiết bị như hệ thống phanh ô tô hoặc dụng cụ cơ khí như máy khoan bắt vít dùng trong sửa chữa ô tô, xe máy. Trong quá trình nén khí, động cơ điện liên tục hút không khí từ môi trường bên ngoài để nén vào bình. Khi khí nén được sử dụng để thực hiện các công việc như kích hoạt phanh ô tô hoặc vận hành trục khoan, một phần khí sẽ thoát ra môi trường. Giả sử một người thợ cơ khí sử dụng lượng điện năng để vận hành máy nén khí, máy có thể thực hiện được công 4500 J nén được 4,2 m³ không khí vào bình tích áp dung tích 300 lít với hiệu suất đạt 88%. a) Hiệu suất của máy nén khí cho biết chỉ 88% năng lượng điện cung cấp được chuyển thành công hữu ích. b) Nội năng của lượng khí trong bình tăng thêm 300 J, được tính bằng cách nhân công hữu ích với dung tích bình chia cho tổng thể tích khí nén. c) Lượng điện năng tiêu thụ có giá trị bằng bằng 5400 J. d) Nếu công của máy nén tăng từ 4500 J lên đến 4850 J thì hao phí giảm đi 5% phần trăm so với lúc đầu. Câu 2. Đồ thị hình bên biểu diễn sự biến thiên của cường độ dòng điện theo thời gian. Dựa vào đồ thị cho thấy a) tại thời điểm t = 0 dòng điện có giá trị bằng 0 và đang giảm. b) cường độ dòng điện hiệu dụng . c) tần số góc của dòng điện là 50 rad/s. d) tại thời điểm t = 1,25 s dòng điện tức thời có giá trị bằng i = 0 Câu 3. Trong lĩnh vực y học, đồng vị phóng xạ , với chu kỳ bán rã 8 ngày, được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh liên quan đến ung thư tuyến giáp. Giả sử một bệnh nhân trong liệu trình điều trị nhận được liều thuốc chứa với độ phóng xạ Bq tại thời điểm mẫu thuốc vừa được sản xuất. a) Hằng số phóng xạ của là . b) Khối lượng chất phóng xạ trong liều thuốc trên tại thời điểm ban đầu là 25 mg. c) Tỉ số giữa hạt nhân đã phân rã so với hạt nhân còn lại sau 12 ngày kể từ khi bệnh nhân nhận liều thuốc trên là 2,5. d) Khối lượng phóng xạ còn lại trong cơ thể bệnh nhân sau 24 ngày là 2,5 mg. Câu 4. Một bình cách nhiệt chứa 400 g nước ở nhiệt độ . Người ta thả vào bình đó một thìa đồng khối lượng 50 g ở nhiệt độ 150 0 C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K, của đồng là 380 J/kg.K. Cho biết nhiệt độ khi có sự cân bằng của hệ là 30 0 C. a) Đồng tỏa nhiệt lượng, nước thu nhiệt lượng. b) Nhiệt độ ban đầu của nước là 27 0 C. c) Nhiệt lượng đồng tỏa ra là 2000,8 J. d) Nếu tiếp tục thả thêm cục nước đá khối lượng 5 g ở -2 0 C vào bình trên thì cục nước đá không tan hết. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá là 2100 J/kg.K và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.10 3 J/kg. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Một bọt khí nổi từ đáy hồ lên mặt nước, trong quá trình đó, thể tích của nó tăng lên 1,2 lần so với ban đầu. Cho biết rằng trọng lượng riêng của nước là d=10 4 N/m 3 và áp suất khí quyển là 10 5 N/m 2 . Coi nhiệt độ không thay đổi, hãy xác định độ sâu của đáy hồ theo đơn vị mét. (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị). Câu 2. Ở những nơi gần mặt đất và nhiệt độ thay đổi không đáng kể, áp suất khí quyển thay đổi theo độ cao h từ mặt đất theo công thức p = p 0 .e -0,00011.h , trong đó p 0 là áp suất khí quyển tại mặt đất ngang với mặt nước biển và p 0 = 760 mmHg, trong đó h là độ cao so với mực nước biển có đơn vị mét, lấy số e = 2,718. Đỉnh núi Fansipan cao 3147 m so với mực nước biển. Áp suất khí quyển tại đỉnh núi Fansipan bằng bao nhiêu theo đơn vị mmHg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị) ? Câu 3. Đồng vị phóng xạ phân rã , biến thành đồng vị bền với chu kỳ bán rã 138 ngày. Ban đầu có môt mẫutinh khiết. Tại thời điểm khảo sát t 1 , tỉ số hạt được tạo ra gấp 3 lần số hạt nhân còn lại. Sau thời gian t 2 = t 1 + 152 ngày, tỉ số của hạt được tạo ra gấp bao nhiêu lần số hạt nhân còn lại? (làm tròn kết quả đến chữ số phần trăm). Câu 3. Đồng vị phóng xạ phân rã , biến thành đồng vị bền với chu kỳ bán rã 138 ngày. Ban đầu có môt mẫutinh khiết. Tại thời điểm khảo sát t 1 , tỉ số hạt được tạo ra gấp 3 lần số hạt nhân còn lại. Sau thời gian t 2 = t 1 + 152 ngày, tỉ số của hạt được tạo ra gấp bao nhiêu lần số hạt nhân còn lại? (làm tròn kết quả đến chữ số phần trăm). Câu 4. Một căn phòng ngủ mở (như hình vẽ) có kích thước lần lượt là 4 x 6 x 3,6 (m 3 ). Ban đầu khi sử dụng máy lạnh không khí trong phòng có nhiệt độ 25 0 C; áp suất 1,013.10 5 Pa. Sau khi ngủ dậy, người ta tắt máy lạnh làm tăng nhiệt độ không khí trong phòng bằng với nhiệt độ bên ngoài 30 0 C. Cho biết khối lượng mol phân tử không khí bằng 29 g/mol. Khối lượng không khí đã ra khỏi phòng khi được tăng nhiệt độ là bao nhiêu kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 5. Một người cần đun sôi 5 lít nước từ 30°C lên khi sôi 100°C, nhưng vì không chú ý nên khi rót nước sôi ra chỉ còn 4,5 lít. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, nhiệt hoá hơi riêng của nước là L = 2,3.10 6 J/kg và khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m 3 . Nhiệt lượng cần thiết để cung cấp cho lượng nước là bao nhiêu kJ (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? Câu 6. Một khung dây phẳng kín gồm 100 vòng dây có diện tích giới hạn 20 cm 2 . Khung dây đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ B = 2,4.10 -4 T. Véctơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây một góc 30 0 . Cho từ trường giảm đều đến 0 trong khoảng thời gian 0,025 s. Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong khoảng thời gian đó là x.10-4. Giá trị của x là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số phần trăm)? ---------- HẾT --------- 30 0 0 0