PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHƯƠNG 2 Phan tu - Lien ket hoa hoc.docx

CĐ1: Phân tử, đơn chất, hợp chất CĐ2: Giới thiệu về liên kết hóa học CĐ3: Hóa trị, công thức hóa học CĐ4: Ôn tập chương 2 ❖ BÀI TẬP TỰ LUẬN ♦ VÍ DỤ MINH HỌA Câu 1. Hãy chọn mỗi khái niệm ở cột A sao cho phù hợp với một câu tương ứng ở cột B Cột A Cột B 1. Hợp chất 2. Nguyên tử 3. Nguyên tố hoá học 4. Khối lượng nguyên tử 5. Khối lượng phân tử 6. Đơn chất 7. Hỗn hợp a. tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân b. tập hợp nhiều chất trộn lẫn c. hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện. d. những chất tạo nên từ hai nguyên tố hoá học trở lên. e. khối lượng của phân tử tính bằng amu g. những chất được tạo nên từ một nguyên tố hoá học. h. khối lượng của nguyên tử được tính bằng amu CĐ1 PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT PHẦN A - CÁC CHUYÊN ĐỀ BÀI GIẢNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ I. Phân tử ♦ Định nghĩa: Phân tử là hạt đại điện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất. ♦ Khối lượng phân tử (KLPT) bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Đơn vị của khối lượng phân tử là amu. II. Đơn chất và hợp chất Đơn chất Hợp chất Định nghĩa - Được tạo nên từ một nguyên tố. - Tên của đơn chất thường trùng với tên của nguyên tố, trừ một số nguyên tố tạo ra hai hay nhiều đơn chất (dạng thù hình). - Được tạo nên từ hai hay nhiều nguyên tố. Phân loại - Kim loại: Có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt, …: Na, K, Mg, … - Phi kim: Không có tính chất như kim loại (trừ than chì dẫn điện) C, S, O 2 , … - Khí hiếm: He, Ne, Ar, … - Hợp chất vô cơ: CO 2 , H 2 O, NaCl, … - Hợp chất hữu cơ: CH 4 , C 2 H 5 OH,…
Hướng dẫn giải  1 - d; 2 - c; 3 - a; 4 - h ; 5 - e ; 6 – g; 7 - b Câu 2. Dựa vào mô hình tượng trưng mẫu khí oxygen, khí hydrogen, nước và muối ăn dưới đây hãy liệt kê nguyên tử và số lượng nguyên tử tạo nên một hạt hợp thành (phân tử) mỗi chất. Oxygen Hydrogen Nước Muối ăn 1Na + 1Cl Hướng dẫn giải Oxygen Hydrogen Nước Muối ăn 2O 2H 2H + 1O 1Na + 1Cl Câu 3. [CD - SBT] Nêu các ví dụ về phân tử được tạo thành từ: (a) Hai nguyên tử của cùng một nguyên tố. (b) Hai nguyên tử của hai nguyên tố khác nhau. (c) Ba nguyên tử của hai nguyên tố khác nhau. Vẽ mô hình phân tử để minh họa cho mỗi ví dụ trên. Hướng dẫn giải Các ví dụ về phân tử: (a) Khí hydrogen, khí oxygen. (b) Hydrogen chloride. (c) Nước, carbon dioxide. Câu 4. [KNTT - SBT] Trong các hình vẽ dưới đây, mỗi hình vuông biểu diễn một chiếc hộp chứa; mỗi vòng tròn biểu diễn một nguyên tử, các vòng trong màu đỏ, xanh lam nhạt và trắng biểu diễn các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau. Hãy ghép mỗi hình trên với một mô tả dưới đây cho phù hợp. Mỗi hình chỉ được sử dụng 1 lần. (1) Đơn chất tinh khiết – chỉ chứa một loại nguyên tử. (2) Hỗn hợp 2 đơn chất – có hai loại nguyên tử không liên kết với nhau. (3) Hợp chất tinh khiết – chỉ chứa một loại phân tử. (4) Hỗn hợp 2 hợp chất – có hai loại phân tử trong hộp. (5) Hỗn hợp gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất.
Hướng dẫn giải Hình C – (1); Hình E – (2); Hình A – (3); Hình B – (4); Hình D – (5). Câu 5. [KNTT - SBT] Đánh dấu (x) vào ô thích hợp để hoàn thiện bảng sau về sự phân loại một số chất. Chất Chất nguyên chất Hỗn hợp Đơn chất Hợp chất Sắt X Đường ăn + Nước cất Nước cam Nước biển Không khí trong quả bóng bay Nhôm Nước cất Hướng dẫn giải Chất Chất nguyên chất Hỗn hợp Đơn chất Hợp chất Sắt X Đường ăn + Nước cất X Nước cam X Nước biển X Không khí trong quả bóng bay X Nhôm X Nước cất X Câu 6. [CTST - SBT] Có các hình mô phỏng các chất sau: (1) (2) (3) (4) (5) (a) Em hãy cho biết hình nào mô phỏng cho đơn chất? hình nào mô phỏng cho hợp chất? (b) Tính khối lượng phân tử trong các trường hợp trên. Hướng dẫn giải (a) Đơn chất: (1), (4); hợp chất: (2), (3), (5). (b) Khối lượng phân tử các chất: KLPT (1) = 2  14 = 28 (amu) KLPT (2) = 14 + 16 = 30 (amu) KLPT (3) = 14 + 2  16 = 46 (amu) KLPT (4) = 3  16 = 48 (amu) KLPT (5) = 12 + 4  1 = 16 (amu)
Câu 7. [CTST - SGK] Quan sát hình mô phỏng các phân tử sau, cho biết chất nào là đơn chất? chất nào là hợp chất? Tính khối lượng phân tử của các chất. Hướng dẫn giải - Đơn chất: a, e, g; hợp chất: b, c, d, h, i. - Khối lượng phân tử các chất: (a) KLPT (hydrogen) = 2  1 = 2 amu (b) KLPT (carbon dioxide) = 12 + 2  16 = 44 amu (c) KLPT (methane) = 12 + 4  1 = 16 amu (d) KLPT (hydrogen chloride) = 1 + 35,5 = 36,5 amu (e) KLPT (chlorine) = 2  35,5 = 71 amu (g) KLPT (nitrogen) = 2  14 = 28 amu (h) KLPT (amonia) = 14 + 3  1 = 17 amu (i) KLPT (nước) = 16 + 2  1 = 18 amu Câu 8. Các cách viết: 2C, 5O, 3Ca, 2O 2 , 3H 2 O, 2CaCO 3 lần lượt chỉ ý gì? Hướng dẫn giải 2C: 2 nguyên tử Carbon 5O: 5 nguyên tử Oxygen 3Ca: 3 nguyên tử Calcium 2O 2 : 2 phân tử Oxygen 3H 2 O: 3 phân tử Nước 2CaCO 3 : 2 phân tử Calcium carbonate Câu 9. Trong số các chất dưới đây, hãy chỉ ra và giải thích chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất? Hãy tính khối lượng phân tử của chúng. (a) Khí ozone có phân tử gồm 3 nguyên tử oxygen liên kết với nhau. (b) Phosphoric acid có phân tử gồm 3 nguyên tử hydrogen, 1 nguyên tử phosphorus, 4 nguyên tử oxygen liên kết với nhau. (c) Chất sodium carbonate (soda) có phân tử gồm 2 nguyên tử sodium, 1 nguyên tử carbon và 3 nguyên tử oxygen liên kết với nhau. (d) Khí fluorine có phân tử gồm 2 nguyên tử fluorine liên kết với nhau. (e) Ethanol (cồn) có phân tử gồm 2 nguyên tử carbon, 6 nguyên tử hydrogen và 1 nguyên tử oxygen liên kết với nhau. (g) Đường sucrose có phân tử gồm 12 nguyên tử carbon, 22 nguyên tử hydrogen và 11 nguyên tử oxygen liên kết với nhau. Hướng dẫn giải (a) Khí ozone tạo nên từ 1 nguyên tố O  Đơn chất; 3(O)KLPT = 48 amu (b) Phosphoric acid tạo nên từ 3 nguyên tố H, P, O  Hợp chất; 34(HPO)KLPT = 98 amu

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.