Nội dung text NGÔN NGỮ GIỚI TRẺ TRUNG QUỐC.pdf
NGÔN NGỮ GIỚI TRẺ TRUNG QUỐC 1. 躺平(Tǎng píng):Chỉ một cách sống vô lo vô nghĩ, phật hệ, chỉ cần yên ổn sống qua ngày là được 2. 栓 Q(Shuān Q): Cách đọc gần giống thank you, cảm ơn 3. 九敏(jiǔ mǐn): Cách đọc gần giống 救命 (jiù mìng), cứu với 4. 破防(pò fáng): Cảm động, không kiềm chế được, không kìm lòng được 5. 绝绝子(jué jué zi):太绝了: Xịn xò thật, giỏi thật đấy 6. 芭比 Q 了(Bābǐ Q le):完了完了: Toi rồi, xong đời rồi 7. 漏、大漏特漏(Lòu, dà lòu tè lòu): Không, không thể như vậy 8. 沙雕(shādiāo):Chỉ những người hoặc sự việc kì lạ, hài hước. 9. 集美(Jíměi): Đọc gần giống 姐妹(Jiěmèi ), nghĩa là chị em 10. 键盘侠(jiànpán xiá):Anh hùng bàn phím 11. 不明觉厉(Bùmíng jué lì): Tuy không hiểu bạn đang nói gì, nhưng tôi vẫn thấy rất lợi hại 12. Duck 不必(Duck bùbì):Đọc gần giống 大可不必(Dà kě bùbì): Thế thì không cần đâu 13. 雷暴(Léibào):Rất ghét, vô cùng ghét 14. 夺笋啊(Duó sǔn a):Đọc gần giống 多损啊(Duō sǔn a) : Thiệt thòi quá 15. 凡尔赛(Fán'ěrsài):Dùng cách nói quá, hoặc nói ngược lại để tự khoe khoang bản than 16. 中招: Dính chưởng (比如:“我中招了”意思是我怀孕了或者我爱上你了) 17. 浪:đi quẩy, đi đu đưa, bung xõa(比如:出去浪就是出去玩的意思) 18. 看热闹: hóng hớt, hít drama (看热闹不嫌事大意思就是边看热闹,边煽风点火: chỉ những người thích hòng hớt xen vào chuyện của người khác, đồng thời thêm dầu vào lửa khiến sự việc trở nên rắc rối hơn)