Nội dung text TUẦN 2 - TÌM THỪA SỐ.docx
BÀI: TÌM THỪA SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Tìm thừa số chưa biết bằng cách: dựa vào quan hệ nhân, chia; các bảng nhân chia hoặc dựa vào quy tắc. - Vận dụng vào giải toán đơn giản. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô 3. Phẩm chất. - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, 30 khối lập phương. - HS: SGK, đồ dùng học tập, 10 khối lập phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động: (5 phút) a. Mục tiêu: Tạo cảm xúc vui tươi, kết nối với chủ đề bài học. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: Cả lớp. - GV tổ chức cho HS chơi “ Kết bạn” - GV chia lớp thành 2 đội, cho HS viết phép nhân và phép chia đã học. + Đội A viết phép nhân. + Đội B viết phép chia. - Theo lệnh của giáo viên các em đội A kết với các em đội B tương ứng. Nhóm nào kết xong trước nhất đứng lên trước lớp -> Thắng cuộc. - GV giữ lại 3 bảng - HS tham gia chơi. - HS kết đội.
2 VD: 2x 8 = 16 16 : 2 = 8 16 : 8 = 2 - GV nhận xét, tuyên dương. - Lắng nghe. 2. Bài học và thực hành (35 phút) 2.1. Hoạt động 1 (10 phút): Khám phá a. Mục tiêu: Tìm thừa số chưa biết bằng cách: dựa vào quan hệ nhân, chia; các bảng nhân chia hoặc dựa vào quy tắc. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp. 1. Giới thiệu cách tìm thừa số chưa biết. - GV vừa vấn đáp vừa viết: 2 x 7 = 14 Thừa số Thừa số Tích - GV che lần lượt từng thừa số, yêu cầu HS nói cách làm. ? ? - Xây dựng quy tắc: 2 x = 14 Thừa số Thừa số Tích 14 : 2 = 7 - Ta đang tìm thành phần nào trong phép nhân? - Ta đã làm thế nào ? - 14 và 7 lần lượt có tên gọi là gì trong phép nhân? - Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? - GV nhận xét, gọi HS nhắc lại nhiều lần. - HS trả lời - HS nêu cách làm. - Thừa số chưa biết. - Lấy 14 : 7 - Tích và thừa số. - Lấy tích chia thừa số kia. - Theo dõi. 2.2 Hoạt động 2: Thực hành (6 phút) a. Mục tiêu: Vận dụng vào giải toán đơn giản. b. Phương pháp, hình thức tổ chức: cả lớp. - GV phân tích mẫu. - GV viết phép tính lên bảng lớp: ? x 5 = 40 - Yêu cầu HS gọi tên các thành phần trong phép tính theo tay chỉ của giáo viên. - Số phải tìm có tên gọi là gì? - Tìm bằng cách nào? - Theo dõi. - Thừa số, thừa số, tích - Thừa số. - Tích chia cho thừa số kia
4 - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................