Nội dung text ĐỀ 7 - HKI - LÝ 12 - 2026.docx
Câu 11. Để bơm đầy một khí cầu đến thể tích 3100 m có áp suất 1 atm ở nhiệt độ không đổi người ta dùng các ống khí Helium có thể tích 50 lít ở áp suất 100 atm. Số ống khí helium cần để bơm khí cầu bằng A. 10. B. 20. C. 30. D. 40. Câu 12. Một mol khí ở điều kiện chuẩn (1 bar, ) có thể tích bằng 24,79 lít. Ở nhiệt độ và áp suất 1 bar thì thể tích của một mol khí đó xấp xỉ bằng A. 22,40 lít. B. 27,70 lít. C. 34,19 lít. D. 59,50 lít. Câu 13. Cho biết hằng số khí lý tưởng là 118,31 J.mol,.KR 1 atm101325 Pa. Hằng số khí lý tưởng theo đơn vị 11.moatmlK..ℓ có giá trị gần đúng bằng bao nhiêu? Hãy chọn phương án có giá trị gần nhất. A. 0,08200 atm. . mol.K ℓ B. 0,08201 atm. . mol.K ℓ C. 0,08202 atm. . mol.K ℓ D.0,08203 atm. . mol.K ℓ Câu 14. Khối lượng của một phân tử Oxygen là bao nhiêu? Cho biết số Avogadro là 231 A6,0210mol, N khối lượng mol của Oxygen là 2O32 g/mol.M A. 235,210g. B. 205,310g. k C. 235,310g. D. 235,210g. Câu 15. Cho biết nước có nhiệt dung riêng 114200 J.k,gK.c nhiệt nóng chảy riêng 53,410 J/kg, nhiệt hóa hơi riêng 62,310 J/kg.L Xét một khối lượng nước xác định, gọi 123, , QQQ lần lượt là nhiệt lượng cần thiết để làm: (1) lượng nước (băng) này nóng chảy hoàn toàn ở nhiệt độ nóng chảy; (2) tăng nhiệt độ từ nhiệt độ nóng chảy đến nhiệt độ sôi; (3) hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi. Cho biết các quá trình được xét ở áp suất tiêu chuẩn. Sự so sánh đúng là A. 123<. QQQ B. 213<. QQQ C. 312<. QQQ D. 231<. QQQ Câu 16. Hai bình có thể tích 121, 2VVV được nối thông khí với nhau bằng một ống nhỏ. Hai bình ban đầu chứa khí Oxygen ở áp suất 1,00 atm, nhiệt độ . Khi duy trì nhiệt độ 1C23 T trong bình có thể tích 1,V nhiệt độ 277 CT trong bình có thể tích 2V thì áp suất khí trong các bình là A. 1,08 atm. B. 0,93 atm. C. 1,03 atm. D. 0,66 atm. Câu 17. Trong một buồng khí kín có một hỗn hợp khí Hydrogen và khí Helium ở nhiệt độ phòng. Tốc độ căn quân phương của các phân tử Hydrogen so với các phân tử Helium _____.Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống là A. lớn hơn 2 lần. B. lớn hơn 4 lần. C. bằng nhau. D. lớn hơn 2 lần. Câu 18. Một khối khí xác định có thể biến đổi trạng thái để có thể tích và áp suất ứng với các điểm A, B, C, D trong đồ thị pOV như hình bên. Khối khí có nhiệt độ bằng nhau ứng với trạng thái của các điểm nào sau đây?
A. B, C. B. A, C. C. A, D. D. B, D. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một học sinh uống hết một chai nước vào buổi trưa nóng gắt và đậy nắp lại, sau đó cất vào cặp và đem về nhà. Buổi tối trong phòng máy lạnh, bạn học sinh để ý thấy chai nước bị móp lại và không tự phồng ra được. Khi mở nắp, chai nước lập tức phồng ra như lúc buổi trưa. Coi áp suất khí quyển trong ngày là không đổi. Phát biểu Đún g Sai a) Chai bị móp do khí trong chai hút thành chai vào. b) Bỏ qua áp suất của thành chai. Khí trong chai thực hiện quá trình đẳng nhiệt. c) Nếu nhúng chai bị móp vào một chậu nước ấm, chai có thể phồng ra trở lại. d) Nếu nhúng chai vào một chậu nước đá lạnh, chai sẽ co lại nhiều hơn. Câu 2. Hình bên là sơ đồ đơn giản của một máy đun sử dụng điện. Nhiệt lượng tỏa ra từ điện trở được dùng làm nóng nước. Cho biết khi bật nguồn, vôn kế chỉ 220 V không đổi, ampe kế chỉ 2,25 A không đổi. Lượng nước trong bình có khối lượng 1,2 kg, nhiệt độ ban đầu là 27 C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/(kg.K), bỏ qua nhiệt dung của cốc đựng nước. Xem như toàn bộ nhiệt lượng điện trở tỏa ra chỉ làm nóng nước.