Nội dung text 406.docx
Trang 4/4 - Mã đề 406 c) Loài A có giới hạn sinh thái về độ mặn của nước rộng hơn loài B. d) Ở vùng có độ mặn trên 60‰, người dân có thể trồng và khai thác cả hai loài cây A và cây B. Câu 2. Trong quần thể người có khoảng 3% dân số bình thường mang allele đột biến ở gene CFTR gây bệnh xơ nang, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một gia đình, cả người vợ và chồng đều bình thường nhưng cùng mang một allele đột biến CFTR. Cặp vợ chồng này sinh đứa con đầu lòng bị bệnh xơ nang. Vì vậy khi mang thai đứa con thứ hai họ đã đến bác sĩ tư vấn và kiểm tra thai để xác định xem thai nhi có mắc bệnh xơ nang hoặc mang gene gây bệnh này hay không. Các mẫu DNA từ các thành viên trong gia đình và thai nhi được xét nghiệm PCR và điện di trên gel, kết quả như Hình 3. Biết rằng, allele A1, A2, A3, A4 là các allele khác nhau và dấu (-) biểu thị cho kết quả có mặt của các allele. a) Thai nhi sinh ra mang các allele gây bệnh và bị bệnh xơ nang. b) Gene đột biến là gene lặn. c) Nếu thai nhi sinh ra, lớn lên và kết hôn với người bình thường trong quần thể này thì xác suất họ sinh ra đứa con gái đầu lòng bị bệnh xơ nang là 0,375%. d) Allele A1 và A2 là các allele gây bệnh. Câu 3. Ở vùng Bắc Mỹ có hai dòng ruồi giấm cùng tồn tại: Drosophila pseudoobscura (D.ps) và Drosophila persimilis (D.pe); ở vùng đất thấp, nóng khô D.ps thường gặp nhiều hơn D.pe; D.ps hoạt động mạnh nhất vào buổi chiều còn D.pe hoạt động chủ yếu vào buổi sáng. Trong phòng thí nghiệm, người ta bố trí cho những ruồi cái chưa thụ tinh thuộc cả hai dòng nói trên sống chung với ruồi đực D.ps rồi theo dõi tỉ lệ ruồi cái được thụ tinh. Số liệu thu được như sau: D. pseudoobscura cái (D.ps) D. persimilis cái (D.pe) Tỉ lệ được thụ tinh 84,3% 7,0% Tỉ lệ không thụ tinh 15,7% 93,0% Trong thiên nhiên, hiếm khi thấy các cá thể của 2 dòng ruồi giấm này lai với nhau; các con lai đực thường không có khả năng sinh sản, các con lai cái có thể sinh đẻ nhưng con của chúng không có khả năng sống. a) Trong điều kiện tự nhiên cho thấy ruồi D.ps và D.pe có sự cách li sinh thái. b) Kết quả thí nghiệm cho thấy ruồi D.ps và D.pe có sự cách li về tập tính sinh sản. c) Ruồi D.ps và D.pe là hai dòng thuộc cùng một loài. d) Theo lý thuyết, 2 dòng này sẽ không thể tiến hoá thành 2 loài mới vì chúng cùng sống trong một khu vực địa lý. Câu 4. Một người đàn ông 45 tuổi đã đến bệnh viện kiểm tra chỉ số đường huyết (nồng độ glucose trong máu (mmol/l)). Bác sĩ đã tiến hành theo dõi và đo chỉ số đường huyết của người này tại một số thời điểm nhất định trong ngày, kết quả thể hiện trong đồ thị dưới đây. Bảng 1 là tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường theo Hiệp Hội Đái tháo đường Mỹ (ADA) dựa vào tiêu chuẩn glucose huyết tương lúc đói. Bệnh nhân phải nhịn ăn ít nhất 8 giờ. a) Chỉ số đường huyết thường tăng lên sau mỗi bữa ăn. b) Ở khoảng thời gian từ 8h00 đến 10h00, tuyến tụy tăng tiết hormone glucagon. c) Người này có thể mắc rối loạn chuyển hoá đường do nồng độ glucose trong máu không ổn định trong ngày.
Trang 4/4 - Mã đề 406 d) Người đàn ông này nếu có chế độ ăn phù hợp về đường, tinh bột kết hợp tập thể dục thường xuyên ở cường độ vừa phải có thể giúp duy trì tốt và ổn định chỉ số đường huyết. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Trong một hồ nước, cho các nhân tố sinh thái sau: sinh vật ngoại lai, nhiệt độ, ánh sáng, nước, độ pH, nồng độ oxygen, cua, cá chép. Có bao nhiêu nhân tố sinh thái là nhân tố hữu sinh? Câu 2. Xét một gene có hai allele (A và a) của một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy số cá thể có kiểu gene đồng hợp trội nhiều gấp 9 lần số cá thể có kiểu gene đồng hợp lặn. Số cá thể có kiểu gene đồng hợp trội trong quần thể này chiếm tỉ lệ bao nhiêu phần trăm? (thể hiện kết quả dưới dạng số thập phân, làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). Câu 3. Một nhà sinh thái học đã tiến hành khảo sát diện tích phân bố và mật độ của 5 quần thể hoa đỗ quyên ở vườn Quốc gia Hoàng Liên Sơn, được mã hoá theo số, thu được kết quả thể hiện trong bảng dưới đây: Quần thể A B C D E Mật độ (Số lượng cá thể/ha) 30 25 28 45 36 Diện tích phân bố (ha) 25 32 40 28 32 Biết rằng các khu phân bố của các quần thể là ổn định, không có di cư và nhập cư. Kích thước quần thể B là bao nhiêu? Câu 4. Hình 4 mô tả các cấu trúc tham gia vào cơ chế điều hoà biểu hiện gene của Operon Lac ở vi khuẩn E. coli. Hãy cho biết nơi enzyme RNA polymerase bám vào để phiên mã nhóm gene cấu trúc nằm ở vị trí tương ứng với số nào trên hình? P Câu 5. Cho cây có kiểu gene ABDe abdE tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,66%. Biết rằng mỗi gene quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường. Nếu khoảng cách tương đối giữa gene A và gene B là 20 cM, thì khoảng cách tương đối giữa gene D và gene e là bao nhiêu centiMorgan (cM)? Câu 6. Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gene đã xảy ra hoán vị gene giữa các allele và với tần số 10%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là bao nhiêu phần trăm? (thể hiện kết quả dưới dạng số thập phân, làm tròn đến 2 chữ số sau dấu phẩy). _________ Hết _________ Thí sinh không sử dụng tài liệu, giám thị không giải thích gì thêm. Giám thị thứ nhất: ………………………………………… Kí tên: ………………... Giám thị thứ hai: ..………………………………………… Kí tên: ………………...