Nội dung text Chủ đề 1. Địa lí tự nhiên.docx
Phần hai CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ Chủ đề 1. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN 1.1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ Phần I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí nước ta? A. Phần đất liền tiếp giáp với Trung Quốc, Lào và Thái Lan. B. Nằm ở phía đông nam châu Á, trên bán đảo Đông Dương. C. Phần lớn lãnh thổ nằm trong phạm vi của múi giờ thứ 7. D. Nằm trong khu vực có nền kinh tế phát triển năng động. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây đúng với vị trí địa lí nước ta? A. Nằm ở rìa đông của Thái Bình Dương. B. Nằm trong vùng ngoại chí tuyến ở bán cầu Bắc. C. Nằm gần nơi giao nhau của các vành đai sinh khoáng lớn. D. Nằm trong khu vực có ít chịu ảnh hưởng của thiên tai. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng đất của nước ta? A. Bao gồm toàn bộ đất liền và các hải đảo. B. Bao gồm toàn bộ phần đất liền hình chữ S. C. Tổng diện tích hiện nay là hơn 331 nghìn km 2 . D. Giáp 3 quốc gia với gần 5 000 km đường biên giới. Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng biển của nước ta? A. Thuộc Biển Đông và ở rìa tây Thái Bình Dương. B. Tổng diện tích khoảng 1 triệu km 2 với hàng nghìn đảo, quần đảo. C. Kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ kinh độ 101°Đ đến 117°20’Đ. D. Bao gồm đường cơ sở, nội thuỷ, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây đúng với vùng trời của nước ta? A. Gồm toàn bộ không gian trên đất liền. B. Gồm toàn bộ không gian trên các đảo, quần đảo. C. Là khoảng không gian bao trùm lãnh thổ. D. Mở rộng đến hết ranh giới ngoài của nội thuỷ. Câu 6. Ý nghĩa lớn nhất của đặc điểm nằm chủ yếu trong một múi giờ thứ 7 là
A. giúp cho việc tính toán giờ quốc tế được dễ dàng hơn. B. thuận lợi để quản lí, điều hành các hoạt động trong cả nước. C. dễ phân biệt múi giờ giữa nước ta với các nước láng giềng. D. thuận lợi cho việc tính giờ của các địa phương trong cả nước. Câu 7. Đặc điểm về vị trí địa lí nào sau đây khiến thiên nhiên nước ta khác hẳn thiên nhiên ở các nước cùng vĩ độ ở Tây Á và châu Phi? A. Nằm trong khu vực khí hậu cận xích đạo. B. Nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương. C. Nằm trong khu vực có hoạt động gió Tín Phong. D. Nằm trong khu vực có hoạt động gió mùa. Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng với ảnh hưởng của vị trí địa lí nước ta đến tự nhiên? A. Quy định tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của tự nhiên Việt Nam. B. Thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tây ôn đới bán cầu Bắc. C. Tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật ở nước ta rất đa dạng. D. Nước ta có nhiều thiên tai và chịu tác động mạnh của biến đổi khí hậu. Câu 9. Nhân tố quyết định tính chất đa dạng về thành phần loài của giới sinh vật ở Việt Nam là A. địa hình đồi núi chiếm ưu thế và phân hoá phức tạp. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và phân hoá đa dạng. C. đất tốt và có sự phong phú đa dạng của các nhóm đất. D. nằm trên đường di cư, di lưu của nhiều loài sinh vật. Câu 10. Đánh giá nào sau đây không đúng về ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với kinh tế – xã hội và an ninh quốc phòng của nước ta? A. Thuận lợi để nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới. B. Thuận lợi để nước ta mở rộng giao thương với nhiều quốc gia. C. Thuận lợi để tiếp nhận nguồn lao động chất lượng cao, giá rẻ. D. Luôn phải đặt ra và duy trì việc bảo vệ chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Phần II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI Câu 1. Đọc đoạn thông tin, chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý a), b), c), d) sau đây: Phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta có toạ độ từ 8°34’B đến 23°23’B và từ kinh độ 102°09’Đ đến 109°28’Đ. Phần lãnh thổ trên biển nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50’B và từ kinh độ 101°Đ đến khoảng 117°20’Đ trên Biển Đông. Vùng trời của nước ta là khoảng