PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 19 (Bản word có giải).doc

Trang 1 20 câu ôn phần Tiếng Anh - Đánh giá năng lực ĐHQG TPHCM - Phần 19 (Bản word có giải) 1.2. TIẾNG ANH Câu 21 – 25: Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C or D) to fill in each blank. Câu 21 (NB): He ________ his homework before he went to the cinema. A. has done B. had done C. did D. was doing Câu 22 (NB): The course begins _______7th January and ends _________10th March. A. on/on B. in/in C. at/at D. from/to Câu 23 (NB): Susan ______ hear the speaker because the crowd was cheering so loudly. A. mustn't B. couldn't C. can't D. needn't Câu 24 (TH): I regretted _______ her that letter. A. to have written B. written C. have written D. having written Câu 25 (NB): supermarket is _______a shopping centre. A. less convenient as B. not so convenient than C. less convenient than D. the most convenient as Câu 26 – 30: Each of the following sentences has one error (A, B, C or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet. Câu 26 (NB): Upon reaching the destination, a number of personnel is expected to change their reservations and proceed to Hawaii. A. reaching B. is C. to change D. proceed to Câu 27 (TH): The General Certificate of Secondary Education (GSCE) is the name of a set of Vietnamese qualifications, generally taking by secondary students at the age of 17 -18 in Viet Nam. A. the name B. a set of C. taking D. at the age Câu 28 (VD): person who says lies habitually must have a good memory. A. says B. habitually C. must D. a Câu 29 (NB): Before becoming successful, Charles Kettering, former vice president of General Motors, was so poor that he has to use the hayloft of a barn as a laboratory. A. successful B. so poor C. has to D. as Câu 30 (NB): For thousands of years, man has created sweet-smelling substances from wood, herbs, and flowers and using them for perfume or medicine. A. man B. sweet-smelling C. using them D. or Câu 31 – 35: Which of the following best restates each of the given sentences? Câu 31 (VD): "Why don’t you participate in the volunteer work in summer," said Sophie. A. Sophie suggested me to participate in the volunteer work in summer. B. Sophie asked me why not participate in the volunteer work in summer. C. Sophie suggested my participating in the volunteer work in summer. D. Sophie made me participate in the volunteer work in summer. Câu 32 (TH): The bad news completely disappointed him. A. That he found bad news is completely disappointing. B. To his disappointment, the news he found was bad. C. The news was bad, which disappoints him completely. D. What makes him disappointed was the bad news. Câu 33 (VD): She got angry because he broke his promise. A. If he didn't break his promise, she wouldn't get angry. B. Had he not broken his promise, she wouldn't have got angry. C. If she hadn't got angry, he wouldn't have broken his promise. D. Had it not been for her anger, he wouldn't have broken his promise. Câu 34 (TH): It was careless of you to leave the windows open last night. A. You mustn’t have left the windows open last night. B. You needn’t have left the windows open last night. C. You might have left the windows open last night. D. You shouldn’t have left the windows open last night.
Trang 2 Câu 35 (TH): The mistake in the accounts was not noticed until the figures were re-checked. A. It was not until the mistake in the accounts was noticed that the figures were re-checked. B. Once re-checking the figures, the mistake in the accounts noticed. C. The mistake in the accounts only came to light when the figures were re-checked. D. When the figures were re-checked they came to light the mistake in the accounts. Câu 36 – 40: Read the passage carefully. Almon Strowger, an American engineer, constructed the first automatic telephone switching system, which had a horizontal, bladelike contact arm, in 1891. The first commercial switchboard based on his invention opened in La Porte, Indiana, a year later and was an instant success with business users. To access the system, the caller pressed button to reach the desired number and turned the handle to activate the telephone ringer. During the same year, Strowger’s step-by-step call advancement technology was implemented in the long-distance service between New York and Chicago when it proved to have the capacity of carrying signals through cable-joint extensions. The first actual dial telephone, patented by Lee De Forest in 1907, was installed in Milwaukee in 1906. In 1912, their sound transmittal apparatus adapted an electronic tube to function as an amplifier. Transatlantic radio-telephone service linked New York and London in 1927. However, the long distances coaxial cable, which was hailed as unprecedented, came on the scene in 1936 connecting New York and Philadelphia. The Bell Laboratories research facility came up with the transistor to replace the cumbersome vacuum tube, thus diminishing the size of the electronic switch system to about 10 percent of that of the original. Crossbar switching, installed in terminals in 1938, operated on the principle of an electromagnetic force, which rotated horizontal and vertical bars within a rectangular frame and brought contacts together in a split second. A technological breakthrough in the form of undersea cables between the United States and Hawaii was implemented almost twenty years later. An extension was connected to Japan in 1964. Choose an option (A, B, C or D) that best answers each question. Câu 36 (VDC): Which of the following would be the best title for the passage? A. The Patent History of the Telephone B. A link between Research and Technology C. The Developing Sophistication of the Telephone D. The Telephone: A Technological Fantasy Câu 37 (TH): It can be inferred from the passage that initially telephones ________. A. were limited to businesses B. did not have a bell C. utilized human operators D. revitalized business in La Porte, Indiana Câu 38 (TH): The word “implemented” in paragraph 1 is closest in meaning to _______. A. used B. breached C. broken D. usurped Câu 39 (TH): The word “that” in paragraph 2 refers to _________. A. the system B. the tube C. the size D. the percent Câu 40 (VDC): The author of the passage implies that telephone networks expanded because of _______. A. the work of a few inventors B. staunch public and private support C. multiple technical blunders D. a series of breakthroughs
Trang 3 Đáp án 21. B 22. A 23. B 24. D 25. C 26. B 27. C 28. A 29. C 30. C 31. C 32. D 33. B 34. D 35. C 36. C 37. C 38. A 39. C 40. D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 21. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Giải chi tiết: Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả sự việc, hành động xảy ra trước một sự việc, hành động khác trong quá khứ. Hành động “went to cinema”(đi xem phim) xảy ra sau hành động “do his homework”(làm bài tập về nhà) trong quá khứ. Công thức: Before S + Ved/V2, S + had + Ved/V3 Tạm dịch: Anh ấy đã làm xong bài tập về nhà trước khi đi xem phim. Câu 22. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: Trước tổ hợp ngày + tháng => dùng giới từ “on” Tạm dịch: Khóa học bắt đầu vào mùng 7 tháng 1 và kết thúc vào mùng 10 tháng 3. Câu 23. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết: mustn't: không được couldn't: không thể (làm gì ở quá khứ) can't: không thể (làm gì ở hiện tại) needn't: không cần Động từ trong câu chia ở thì quá khứ (was cheering) => loại C Tạm dịch: Susan đã không thể nghe được người phát ngôn nói gì bởi vì đám đông la hét quá lớn. Câu 24. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Danh động từ hoàn thành Giải chi tiết: Cấu trúc: regret + having + V.p.p: hối hận đã làm việc gì trong quá khứ Tạm dịch: Tôi hối hận vì đã viết cho cô ấy lá thư đó. Câu 25. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn/kém Giải chi tiết: So sánh kém hơn: S1 + tobe + less + adj + than S2 Tạm dịch: Một siêu thị thì kém thuận tiện hơn so với một trung tâm mua sắm. Câu 26. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải chi tiết: Chủ ngữ “a number of” + N số nhiều + V (chia theo chủ ngữ số nhiều) Sửa: is => are Tạm dịch: Khi đến đích, một số nhân viên dự kiến sẽ thay đổi đặt chỗ và tiến tới Hawaii. Câu 27. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động Giải chi tiết: Sử dụng câu bị động để diễn tả hành động được tác động từ bên ngoài vào chứ không phải do chủ thể tự gây ra. Chủ ngữ “The General Certificate of Secondary Education (GSCE)” => được nhận bởi học sinh => câu bị động Rút gọn mệnh đề đồng ngữ dạng bị động: sử dụng V-ed/P2 Sửa: taking => taken
Trang 4 Tạm dịch: Bằng tốt nghiệp Trung học là tên của tổng hợp các loại Bằng của Việt Nam thường được nhận bởi học sinh từ độ tuổi 17-18. Câu 28. Chọn đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: tell lies: nói dối Sửa: says => lies Tạm dịch: Một người mà nói dối thường xuyên phải có 1 trí nhớ tốt. Câu 29. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Sự phối hợp thì Giải chi tiết: Vế trước động từ tobe “was” chia thì quá khứ đơn => vế sau cũng chia thì quá khứ Sửa: “has to” => “had to” Tạm dịch: Trước khi thành công, Charles Kettering, cựu phó chủ tịch của General Motors, đã quá nghèo đến nỗi mà ông ấy đã phải sử dụng một cái chuồng làm phòng thí nghiệm. Câu 30. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải chi tiết: Liên từ “and” kết nối các từ cùng tính chất, cùng loại, cùng dạng. Động từ “created” chia dạng phân từ => động từ sau “and” cũng phải chia dạng phân từ Sửa: “using” => “used” Tạm dịch: Hàng nghìn năm, con người đã sáng tạo ra các vật có mùi thơm như gỗ, thảo mộc và hoa và sử dụng chúng làm nước hoa hoặc thuốc. Câu 31. Chọn đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật Giải chi tiết: “Why don’t you + V_nguyên thể?”: Sao bạn không làm gì…? = S + suggested + sth/ doing sth: Ai đó đã đề nghị/gợi ý việc gì/ làm gì. Tạm dịch: “Tại sao bạn không thử tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè nhỉ” Sophie đã nói. = C. Sophie đã gợi ý về việc tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè của tôi. Các phương án khác: A. Sai ngữ pháp. “suggest (that) + S + V_nguyên thể” hoặc “suggest + V_ing” B. Sai cấu trúc. Sửa: why not => why I didn’t; phải sử dụng với “suggest” mới phù hợp về nghĩa D. Sophie đã khiến tôi tham gia công việc tình nguyện vào mùa hè. => sai nghĩa Câu 32. Chọn đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề danh ngữ Giải chi tiết: Cấu trúc: What + S + V + V-số ít: Điều mà … thì …. Tạm dịch: Tin tức xấu đã hoàn toàn gây thất vọng cho anh ta. = Điều khiến anh ta thất vọng chính là tin tức xấu. Các phương án khác: A. Sai sự phối hợp thì: động từ “found” chia quá khứ mà tobe lại chia “is” hiện tại đơn B. Với sự thất vọng của anh ấy, tin tức anh ấy thấy thì xấu. => sai nghĩa C. Sai sự phối hợp thì: mệnh đề trước chia quá khứ đơn, mệnh đề sau chia hiện tại đơn. Câu 33. Chọn đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 Giải chi tiết: Câu gốc sử dụng thì quá khứ đơn nên khi viết câu điều kiện phải sử dụng câu điều kiện loại III (diễn tả điều kiện trái ngược với quá khứ, dẫn đến kết quả cũng trái với sự thật trong quá khứ). Cấu trúc: If + S + had + Vp2, S + would have + Vp2 Đảo ngữ: Had + S + (not) Vp2, S + would (not) have Vp2. Tạm dịch: Cô ấy tức giận vì anh ta phá vỡ lời hứa. = Nếu anh ta đã không phá vỡ lời hứa, cô ấy đã không tức giận như vậy rồi. Các phương án khác:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.