Nội dung text Unit 2 (GV).docx
- Động từ kết thúc bằng “e” thì bỏ “e” thêm “-ing” give giving argue arguing gaz e gazing observ e observing Ngoại trừ dye dyeing singe singeing - Động từ tận cùng là “ee” thì giữ nguyên “ee” rồi thêm “-ing” agre e agreeing - Động từ kết thúc bằng một phụ âm và trước đó là một nguyên âm duy nhất thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-ing” hit hitting stop stopping - Động từ có hai âm tiết mà âm tiết thứ hai kết thúc bằng một phụ âm và trước đó là một nguyên âm, và trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “-ing” admit admitting begin beginning prefer preferring Ngoại trừ những từ có trọng âm không ở âm tiết cuối: budget budgeting enter entering signal signalling - Động từ kết thúc bằng “ie” thì đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing” die dying lie lying Ghi chú: Một số động từ không chia ở tiếp diễn know wish expect understand wonder notice fall smell agree keep seem love/like be fell start /begin want need look see consider taste hear feel finish have to prefer stop hope sound enjoy II. THE PRESENT CONTINUOUS AND THE PRESENT SIMPLE. Tenses (Thì) Usage and time expressions (Cách dùng và dấu hiệu nhận biết) Present simple (HTĐ) Cách dùng Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại. Ex: We go to school everyday. Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính chất quy luật. Ex: This festival occurs every 4 years. Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên. Ex: The earth moves around the Sun.
Dấu hiệu alway s ofte n usuall y sometime s seldo m rarel y + everyday (week/ month/ year) + once, twice, three times Present continuous (HTTD) Cách dùng Dùng để diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm hiện tại. Ex 1: Where’s your mom? She’s having a bath. Dùng để diễn tả những sự việc xảy ra trong khoảng thời gian gần lúc nói nhưng không nhất thiết là ngay tại thời điểm nói. Ex 1: They are working hard to finish their new project. Dùng để diễn tả những việc đã sắp xếp để thực hiện, có dự định trước (thường mang tính cá nhân) và trong câu có phó từ chỉ thời gian đi kèm. Ex 1: A: What are you doing on Saturday evening? (Cậu sẽ làm gì vào tối thứ Bảy?) B: I am going to the cinema. (Tớ sẽ tới rạp chiếu phim.) Dấu hiệu - today, at the moment, now (right now), … C. PHONETICS I. PRONUNCIATION - DIPHTHONGS 1. Cặp âm /eə/ - /iə/ a. Cách phát âm Cách phát âm /eə/ / eə / là một nguyên âm dài. Khi phát âm, bắt đầu bằng âm /e/ và chuyển qua âm /ə/ sao cho môi hơi thu hẹp và đầu lưỡi thụt dần về phía sau. Cách phát âm /iə/ /iə / là một nguyên âm dài. Khi phát âm, bắt đầu bằng âm /i / và chuyển qua âm /ə/ sao cho môi tròn dần và đầu lưỡi thụt dần vê phía sau. b. Dấu hiệu nhận biết Âm /eə/ /iə/ Thường gặp - Các từ có chữ ‘-are’, và ‘air’ - Các từ có chữ ‘-eer’ - Các từ có một chữ ‘-e’ ở âm tiết đầu Ví dụ - Fair, heir, bare, fare - beer, deer, engineer - hero, period, series