PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text Lớp 11. Đề thi cuối kì 1 (đề số 3) - FORM MỚI_.docx

ĐỀ THAM KHẢO SỐ 3 (Đề có 4 trang) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I LỚP 11 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ……………………………………………… Số báo danh: …………………………………………………. Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, S = 32. PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Dùng dung môi lỏng hòa tan chất hữu cơ để tách chúng ra khỏi hỗn hợp rắn là phương pháp A. phưng pháp ngâm chiết. B. chiết lỏng – lỏng. C. phương pháp chưng cất. D. chiết lỏng – rắn. Câu 2. Muối ammonium X được sử dụng làm phân bón đồng thời cũng có thể được sử dụng để điều chế một lượng nhỏ khí dinitrogen oxide (N 2 O). Tên gọi của X là A. ammonium chloride. B. ammonium nitrate. C. ammonium nitrite. D. ammonium carbonate. Câu 3. Theo thuyết cấu tạo hóa học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau A. theo đúng hóa trị và một thứ tự nhất định. B. theo một thứ tự nhất định. C. theo đúng số oxi hóa. D. theo đúng hóa trị. Câu 4. Tên nhóm chức có trong phân tử CH 3 -CH=O là A. ketone. B. ester. C. alcohol. D. aldehyde. Câu 5. Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng thuận nghịch? A. HCOOH + CH 3 OH ⇌ HCOOCH 3 + H 2 O. B. 2SO 3 ⇌ 2SO 2 + O 2 . C. HbO 2 + CO ⇌ HbCO + O 2 . D. Zn + HCl  ZnCl 2 + H 2 . Câu 6. Cho dãy các chất sau: C 3 H 8 , CHCH, CH 3 OH, C 6 H 6 , C 2 H 5 I, C 6 H 12 O 6 , HCN, CH 3 OCH 3 . Số dẫn xuất hydrocarbon trong dãy trên là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 7. Các hợp chất hữu cơ thường có đặc điểm chung nào sau đây? A. Dễ cháy và bền với nhiệt. B. Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết ion. C. Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường xảy ra chậm và theo nhiều hướng khác nhau. D. Phần lớn không trong nước và dung môi hữu cơ không phân cực. Câu 8. Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng. Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt quá mức cho phép? A. Calcium, magnesium. B. Nitrate, phosphate. C. Sodium, potassium. D. Chloride, sulfate. Câu 9. Hình sau đây là phổ khối lượng của phân tử acetic acid: Phân tử khối của acetic acid là A. 43. B. 45. C. 60. D. 29. Mã đề thi: 333
Câu 10. Cho các phương trình hoá học sau: (1) S + O 2 ot SO 2 (2) S + Fe ot FeS Phát biểu nào sau đây đúng? A. S vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. B. S chỉ thể hiện tính oxi hoá. C. S chỉ thể hiện tính khử. D. S không thể hiện tính khử và không thể hiện tính oxi hoá. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong tự nhiên, nitrogen chỉ tồn tại dạng đơn chất. B. Thành phần chính của khoáng diêm tiêu Chile là KNO 3 . C. Nitrogen trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị: 14 7N (99,63%) và 15 7N (0,37%). D. Ở dạng đơn chất, nitrogen chiến khoảng 20% thể tích của không khí. Câu 12. Hai chất CH 3 CH 2 CH 2 NH 2 và CH 3 CH(NH 2 )CH 3 thuộc loại đồng phân A. mạch carbon. B. loại nhóm chức. C. vị trí nhóm chức. D. hình học. Câu 13. Chất nào sau đây không bay hơi ở điều kiện thường do nhiệt độ sôi rất cao (337 o C)? A. H 2 O. B. HNO 3 . C. NH 3 . D. H 2 SO 4 . Câu 14. Quy trình sản xuất đường mía trong công nghiệp được mô tả ngắn gọn như sau: Sulfur dioxide được sử dụng trong sản xuất đường mía nhờ vào A. tính độc hại. B. tính tẩy màu. C. tính oxi hóa. D. tính diệt khuẩn. Câu 15. Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng? A. CH 4 và C 2 H 4 . B. CH 4 và C 2 H 6 . C. C 2 H 4 và C 2 H 6 . D. C 2 H 2 và C 4 H 4 . Câu 16. Hợp chất hữu cơ X có 82,76% khối lượng là carbon, còn lại là hydrogen. Công thức đơn giản nhất của X là A. CH 5 . B. C 5 H. C. C 2 H 5 . D. C 5 H 2 . Câu 17. Phân tử ammonia có dạng hình học là A. đường thẳng. B. tam giác đều. C. tứ diện. D. chóp tam giác. Câu 18. Cho các phát biểu sau: (1) Trong phân tử HNO 3 , nguyên tử nitrogen có hoá trị V và số oxi hoá +5. (2) Nitric acid có tính acid mạnh, đồng thời là chất oxi hóa mạnh. (3) Nitric acid bị phân hủy chậm, dưới tác dụng của nhiệt độ hoặc ánh sáng. (4) Silver không tan trong dung dịch nitric acid đặc nguội. (5) Trong phân tử HNO 3 , liên kết O – H phân cực mạnh về phía nguyên tử hydrogen. Số phát biểu không đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Một số loại thực vật chỉ phát triển tốt ở môi trường có pH phù hợp, việc nghiên cứu pH của đất rất quan trọng trong nông nghiệp. Một số loại cây trồng phù hợp với đất có giá trị pH cho trong bảng sau: Cây trồng pH thích hợp Cây trồng pH thích hợp Bắp 5,7 – 7,5 Cây chè 4,5 – 5,5 Cà chua 6,0 – 7,0 Thanh long 4,0 – 6,0 Cải thảo 6,5 – 7,0 Lúa 5,5 – 6,5 Hành tây 6,4 – 7,9 Mía 5,0 – 8,0 Một học sinh làm thí nghiệm xác định độ pH của đất như sau: Lấy một lượng đất cho vào nước rồi lọc lấy phần dung dịch. Dùng máy pH đo được giá trị pH là 4,52. a. Vùng đất trên phù hợp trồng cây chè và thanh long.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.