Nội dung text 8. UNIT 3 - 15 MINUTE TEST - KEY CHI TIẾT.doc
1 UNIT 3 – 15 MINUTE TEST - KEY CHI TIẾT I. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following sentences. 1. She’s a big _____ of Black Pink whose girls come from Korea. A. fan B. viewer C. spectator D. audience Kiến thức về từ vựng *Xét các đáp án: A. fan /fæn/ (n): một người rất hâm mộ, thích nghe hoặc xem ai/cái gì đó B. viewer /'vju:.ə/ (n): người xem cái gì đó, đặc biệt dùng cho người xem truyền hình (tivi), hoặc video trên mạng C. spectator /'spekteɪtər/ (n): người xem, khán giả, xem một hoạt động, đặc biệt là một sự kiện thể thao (trực tiếp), mà không tham gia vào D. audience /ˈɔː.di.əns/ (n): khán giả, nhóm người cùng nhau ở một nơi để xem hoặc nghe một vở kịch, bộ phim, ai đó đang nói, biểu diễn v.v… *Ta có: - a big fan of sb/sth: người hâm mộ cuồng nhiệt của ai/cái gì Tạm dịch: Cô ấy là 1 fan cuồng nhiệt của Black Pink – nhóm nhạc của các cô gái đến từ Hàn Quốc. Do đó, A là đáp án phù hợp 2. When he was in high school, he _____ at the school on special days. A. received B. performed C. started D. reached Kiến thức về từ vựng *Xét các đáp án: A. received /rɪˈsiːv/ (v): nhận được, đạt được B. performed /pəˈfɔːm/ (v): biểu diễn, trình diễn C. started /stɑːt/ (v): bắt đầu, khởi đầu D. reached /riːtʃ/ (v): đến được, với được Tạm dịch: Khi còn học trung học, anh ấy đã biểu diễn tại trường vào những ngày đặc biệt. Do đó, B là đáp án phù hợp 3. From the semi-final _____, people can vote for their preferred singers online. A. upwards B. backwards C. downwards D. onwards Kiến thức về từ vựng *Xét các đáp án: A. upwards /ˈʌpwədz/ (a): hướng về phía trên hoặc lên 1 nơi cao hơn B. backwards /ˈbækwədz/ (a): hướng về phía sau hoặc 1 phía ngược lại C. downwards /ˈdaʊnwədz/ (a): hướng về phía dưới hoặc xuống 1 nơi thấp hơn D. onwards /ˈɒnwədz/ (a): tiếp tục, từ 1 thời điểm cụ thể trở đi Tạm dịch: Từ trận bán kết trở đi mọi người có thể bình chọn trực tuyến cho ca sĩ mình yêu thích. Do đó, D là đáp án phù hợp 4. Vietnam Idol included three stages: short _____ to choose participants, semi-finals and finals. A. performing B. performers C. performances D. performs Kiến thức về từ loại *Xét các đáp án: A. performing /pəˌfɔːmɪŋ/ (n): sự biểu diễn, làm trò vui (dùng cho động vật) B. performer /pəˈfɔːmə(r)/ (n): người biểu diễn C. performance /pəˈfɔːməns/ (n): màn biểu diễn D. perform /pəˈfɔːm/ (v): trình diễn, biểu diễn *Ta có: - Dựa vào trật tự từ: theo sau tính từ là một danh từ; dựa vào dịch nghĩa => chỉ có đáp án C phù hợp để điền vào chỗ trống Tạm dịch: Vietnam Idol gồm 3 chặng: phần biểu diễn ngắn để chọn thí sinh, bán kết và chung kết. Do đó, C là đáp án phù hợp
2 5. The show is organized _____ the best singers and composers. A. in search of B. in spite of C. due to D. because of Kiến thức về cụm từ *Xét các đáp án: A. in search of: nhằm tìm kiếm B. in spite of: mặc dù C. due to: do đó D. because of: bởi vì Tạm dịch: Chương trình được tổ chức nhằm tìm kiếm những ca sĩ và nhà soạn nhạc xuất sắc nhất. Do đó, A là đáp án phù hợp 6. The judges _____ an important role in any competition because they are decision-makers. A. take B. make C. play D. put Kiến thức về cụm từ *Ta có: - play a(an) (important/integral…) role in: đóng vai trò quan trọng trong Tạm dịch: Các giám khảo đóng vai trò quan trọng trong bất kỳ cuộc thi nào vì họ là người quyết định. Do đó, C là đáp án phù hợp 7. In each show, _____ will dress up and perform live on TV. A. participate B. participants C. participation D. participating Kiến thức về từ loại *Xét các đáp án: A. participate /pɑːˈtɪsɪpeɪt/ (v): tham dự, tham gia B. participants /pɑːˈtɪsɪpənt/ (n): người tham gia C. participation /pɑːˌtɪsɪˈpeɪʃn/ (n): sự tham gia D. participating /pɑːˈtɪsɪpeɪtɪŋ/ (a): tính tham gia *Ta có: - Dựa vào trật tự từ: cần 1 danh từ làm chủ ngữ trong mệnh đề => loại phương án A, D; dựa vào dịch nghĩa => chỉ có đáp án B phù hợp để điền vào chỗ trống Tạm dịch: Trong mỗi chương trình, người tham gia sẽ hóa trang và biểu diễn trực tiếp trên TV. Do đó, B là đáp án phù hợp 8. The interesting thing about the show is that the audience can vote _____ their preferred performance. A. in B. at C. on D. for Kiến thức về cụm từ *Ta có: - vote for sb/sth: bỏ phiếu, bình chọn cho ai/cái gì Tạm dịch: Điều thú vị của chương trình là khán giả có thể bình chọn cho những màn biểu diễn. Do đó, D là đáp án phù hợp 9. They expected _____ their idol at the airport. A. to see B. see C. seeing D. to seeing Kiến thức về ngữ pháp *Ta có: - Cấu trúc: expect to do sth: mong đợi làm gì Tạm dịch: Họ mong chờ được gặp thần tượng của họ ở sân bay. Do đó, A là đáp án phù hợp 10. No parents will not let their teenage kids _____ such TV shows. A. watching B. watched C. watch D. to watch Kiến thức về ngữ pháp *Ta có: - Cấu trúc: let sb do sth: cho phép ai làm gì Tạm dịch: Không có cha mẹ nào lại không để những đứa trẻ vị thành niên của họ xem những chương trình truyền hình như vậy. Do đó, C là đáp án phù hợp II. Make compound sentences using “and, or, but, so” 11. At that time there were many movies and TV series. People have to find them on the Internet. => At that time there were many movies and TV series, so people had to find them on the Internet.
3 Kiến thức về liên từ Tạm dịch: Vào thời điểm đó có rất nhiều bộ phim và phim truyền hình. Mọi người cần phải tìm chúng trên Internet. *Ta có: - Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy câu thứ 2 là kết quả của câu thứ 1. Vì vậy, ta cần 1 liên từ có chức năng nối các câu/mệnh đề lại với nhau và liên từ đó mang ý nghĩa “do đó, vì vậy” => “so” phù hợp trong trường hợp này Đáp án: At that time there were many movies and TV series, so people had to find them on the Internet. 12. The style of clothes in Chau van singing has changed over time. The rules about the colours stayed the same. => The style of clothes in Chau van singing has changed over time, but the rules about the colours stayed the same. Kiến thức về liên từ Tạm dịch: Phong cách quần áo trong các gánh hát Chầu văn đã thay đổi theo thời gian. Các quy tắc về màu sắc vẫn giữ nguyên. *Ta có: - Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy 2 câu mang 2 ý tương phản nhau. Vì vậy, ta cần 1 liên từ có chức năng nối các câu/mệnh đề lại với nhau và liên từ đó mang ý nghĩa “tuy nhiên, nhưng” => “but” phù hợp trong trường hợp này Đáp án: The style of clothes in Chau van singing has changed over time, but the rules about the colours stayed the same. 13. Their favourite music is American pop music. They always listen to it. => Their favourite music is American pop music, so they always listen to it. Kiến thức về liên từ Tạm dịch: Âm nhạc yêu thích của họ là nhạc pop Mỹ. Họ lúc nào cũng nghe loại nhạc đó. *Ta có: - Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy câu thứ 1 là nguyên nhân của câu thứ 2. Vì vậy, ta cần 1 liên từ có chức năng nối các câu/mệnh đề lại với nhau và liên từ đó mang ý nghĩa “do đó” => “so” phù hợp trong trường hợp này Đáp án: Their favourite music is American pop music, so they always listen to it. 14. She writes her own songs. They always become hits right after they are introduced. => She writes her own songs, and they always become hits right after they are introduced. Kiến thức về liên từ Tạm dịch: Cô ấy viết những bài hát của riêng mình. Chúng luôn trở thành hit ngay sau khi được phát hành. *Ta có: - Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy câu thứ 2 có tác dụng bổ sung thông tin cho câu thứ 1. Vì vậy, ta cần 1 liên từ có chức năng nối các câu/mệnh đề lại với nhau và liên từ đó mang ý nghĩa “và” => chỉ có “and” phù hợp trong trường hợp này Đáp án: She writes her own songs, and they always become hits right after they are introduced. 15. We can go to a live concert at the stadium. We can watch it live on TV at home. => We can go to a live concert at the stadium, or we can watch it live on TV at home. Kiến thức về liên từ Tạm dịch: Chúng ta có thể đi xem 1 buổi hòa nhạc trực tiếp tại sân vận động. Chúng ta có thể xem trực tiếp trên TV tại nhà. *Ta có: - Dựa vào dịch nghĩa, ta thấy câu thứ 2 đưa ra 1 khả năng khác tương tự như câu thứ 1. Vì vậy, ta cần 1 liên từ có chức năng nối các câu/mệnh đề lại với nhau và liên từ đó mang ý nghĩa “hoặc” => chỉ có “or” phù hợp trong trường hợp này Đáp án: We can go to a live concert at the stadium, or we can watch it live on TV at home.