Nội dung text bài tập bổ trợ smart start 5 hoc kì 1.pptx
II . Grammar Which subject do/does + S + like? I like + Môn học 1. Khi muốn hỏi và trả lời bạn thích môn học gì Chú ý: S: Là chủ ngữ ( I/You/We/They/He/She/it/) I/You/We/They/danh từ số nhiều + do He/She/it/danh từ số ít/ + does Example : Which subject do you like ? (bạn thích môn học gì) I like math. (tớ thích toán) Which subject does he like? He likes history. Which subject does Nam and Mai like ? They like geography. 2. Khi muốn hỏi và trả lời tại sao bạn thích môn học gì Why do/does+ S+ like + môn học? Because + S+ like + lí do Example : Why do you like math?( tại sao bạn thích môn Toán) Because I like solving problems. ( bởi vì tớ thích giải quyết các vấn đề) 2
3. Trạng từ chỉ tần suất 3 Mức độ (%) Trạng từ tần suất Nghĩa của trạng từ 100 Always Luôn luôn 90 Usually Thường xuyên 80 Normally/ Generally Thông thường, theo lệ 70 Often/ Frequently Thường 50 Sometimes Thỉnh thoảng 30 Occasionally Thỉnh thoảng lắm, hoặc tùy lúc 10 Seldom Thỉnh thoảng lắm, tùy lúc 5 Hardly ever/ rarely Hiếm khi, ít có, bất thường 0 Never Không bao giờ Tổng hợp các trạng từ tần suất sử dụng phổ biến trong tiếng Anh Khi muốn nói mức độ ai đó thường xuyên làm gì đó. S + trạng từ chỉ tần suất + V(s,es,-) + O . Example : I always use computers in I.T class. ( tớ luôn luôn sử dụng máy tính trong lớp tin học) They often learn new words in English class. He rarely goes swimming in P.E class. Adverbs of frequency : đứng giữa chủ từ và động từ thường. : đứng sau động từ tobe.