Nội dung text DEMO CKI-VL11-ĐỀ SỐ 500-23D.pdf
SỞ GD&ĐT TỈNH NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC THUẬN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I MÔN: VẬT LÝ - LỚP 10 Thời gian làm bài: 50 phút Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Câu 1. Quãng đường và độ dịch chuyển của một vật chuyển động có cùng độ lớn khi: A. vật chuyển động vừa đúng một đường tròn. B. vật chuyển động trên một đường thẳng. C. vật chuyển động trên một đường thẳng và đổi chiều chuyển động. D. vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi chiều. Câu 2. Một xe lửa chạy thẳng đều theo phương ngang với tốc độ 20 m/s. Các giọt nước mưa bám vào cửa kính và chạy dọc theo hướng hợp với phương ngang một góc 600 . Tốc độ rơi thẳng đều của các giọt nước mưa bằng: A. 11,54 m/s. B. 15,2 m/s. C. 34,64 m/s. D. 29,1 m/s. Câu 3. Hình vẽ bên mô tả độ dịch chuyển của 4 vật. Chọn câu đúng. A. Vật 3 đi 30m theo hướng Đông. B. Vật 2 đi 200m theo hướng 450 Đông – Bắc. C. Vật 4 đi 100m theo hướng Đông. D. Vật 1 đi 200m theo hướng Nam. Câu 4. Nội dung đầy đủ của môn Vật Lí trong nhà trường phổ thông là: A. Mô hình hệ vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường. B. Lực và trường. C. Mô hình hệ vật lí. D. Năng lượng và sóng. Câu 5. Một ô tô chạy trên một đường thẳng đi từ A đến B có độ dài s. Tốc độ của ô tô trong nửa đầu của quãng đường là 25km/h và trong nửa cuối là 30km/h . Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB là: A. 29km/h. B. 26,5km/h. C. 25,5km/h. D. 27,3km/h. Câu 6. Dùng một thước có chia độ đến milimét đo 5 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B đều cho cùng một giá trị là 1,345 m. Lấy sai số dụng cụ là một độ chia nhỏ nhất. Kết quả đo được viết là: A. d = (mm). B. d = (m). C. d = (mm). D. d = (m). Câu 7. Tính chất nào sau đây là của vận tốc? A. Cho biết quãng đường đi được. B. Không thể có độ lớn bằng 0. C. Là đại lượng vô hướng. D. Có phương xác định. Câu 8. Khi đo chiều dài của chiếc bàn học, một học sinh viết được kết quả: 118 2 (cm). Sai số tỉ đối của phép đo đó bằng: A. 5,9%. B. 2%. C. 1,7%. D. 1,2%. Câu 9. Trong các phép đo dưới đây, phép đo trực tiếp là: (1) Dùng thước đo chiều cao. (2) Dùng cân đo cân nặng. Mã đề: 101
-------------------HẾT---------------- SỞ GD&ĐT TỈNH NAM ĐỊNH TRƯỜNG THPT NGUYỄN ĐỨC THUẬN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I MÔN: VẬT LÝ - LỚP 10 Thời gian làm bài: 50 phút Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm). Câu 1. Một ô tô đang chuyển động với vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh, xe chuyển động chậm dần đều đi thêm được quãng đường 25 m thì dừng lại. Gia tốc của xe có độ lớn là : A. 1,5 m/s2 . B. 2 m/s2 . C. 0,5 m/s2 . D. 1 m/s2 . Câu 2. Nội dung đầy đủ của môn Vật Lí trong nhà trường phổ thông là: A. Mô hình hệ vật lí. B. Năng lượng và sóng. C. Lực và trường. D. Mô hình hệ vật lí, năng lượng và sóng, lực và trường. Câu 3. Quãng đường và độ dịch chuyển của một vật chuyển động có cùng độ lớn khi: A. vật chuyển động trên một đường thẳng và đổi chiều chuyển động. B. vật chuyển động vừa đúng một đường tròn. C. vật chuyển động trên một đường thẳng. D. vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi chiều. Câu 4. Khi lái xe trên đường, người lái chỉ mất tập trung một khoảng thời gian rất nhỏ cũng có thể gây ra va chạm không mong muốn. Khi một người hắt hơi mạnh, mắt của người đó có thể nhắm lại trong 0,50 s. Nếu người đó đang lái xe với tốc độ không đổi 72 km/h thì quãng đường xe sẽ đi được trong khoảng thời gian nhắm mắt là: A. 15 m. B. 36 m. C. 20 m. D. 10 m. Câu 5. Khi đo chiều dài của chiếc bàn học, một học sinh viết được kết quả: 118 2 (cm). Sai số tỉ đối của phép đo đó bằng: A. 5,9%. B. 1,7%. C. 2%. D. 1,2%. Câu 6. Một ô tô chạy trên một đường thẳng đi từ A đến B có độ dài s. Tốc độ của ô tô trong nửa đầu của quãng đường là 25km/h và trong nửa cuối là 30km/h . Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB là: A. 27,3km/h. B. 26,5km/h. C. 25,5km/h. D. 29km/h. Câu 7. Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều theo chiều dương. Chiều của vectơ gia tốc : A. không xác định được B. ⃗ cùng chiều với v C. ⃗ hướng theo chiều dương D. ⃗ ngược chiều dương Câu 8. Trong các phép đo dưới đây, phép đo trực tiếp là: (1) Dùng thước đo chiều cao. (2) Dùng cân đo cân nặng. (3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước. (4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe. A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2). D. (2), (4). Câu 9. Một xe lửa chạy thẳng đều theo phương ngang với tốc độ 20 m/s. Các giọt nước mưa bám vào cửa kính và chạy dọc theo hướng hợp với phương ngang một góc 600 . Tốc độ rơi thẳng đều của các giọt nước mưa bằng Mã đề: 102