PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1. CHỦ ĐỀ 1.docx


 Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu.  Tạo thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình. III. LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1. Khái niệm Là liên kết hình thành bởi sự góp chung 1 hay nhiều cặp e của 2 nguyên tử. 2. Phân loại Liên kết cộng hóa trị không có cực Liên kết công hóa trị có cực  Cặp e dùng chung không bị lệch về phía nguyên tử nào  Trong phân tử đơn chất 2222H,O, N,Cl  Hiệu độ âm điện (00,4)  Cặp e dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn  Trong phân tử hợp chất: 22HCl,CO,SO  Hiệu độ âm điện (0,41,7) Liên kết cho - nhận (liên kết cộng hóa trị phối trí): là một dạng đặc biệt của liên kết cộng hóa trị, trong đó cặp electron dùng chung chỉ do một nguyên tử đóng góp, kí hiệu bằng dấu mũi tên  . Nguyên tử đóng góp cặp electron là nguyên tử cho, nguyên tử nhận cặp electron gọi là nguyên tử nhận. Ví dụ: công thức cấu tạo của 2SO : Điều kiện hình thành liên kết cho - nhận:  Nguyên tử cho phải có cặp electron chưa tham gia liên kết.  Nguyên tử nhận phải có orbital trống (hoặc dồn hai electron độc thân lại để tạo ra orbital trống). 3. Sự hình thành liên kết  , liên kết  . Năng lượng liên kết Liên kết  là liên kết cộng hóa trị được hình thành khi các AO của hai nguyên tố xen phủ lẫn nhau theo cách xen phủ trục (hai nguyên tử ở hai đầu liên kết có thể quay quanh trục một cách tự do). Có thể nói liên kết này có đối xứng quay quanh trục liên kết. Liên kết  là liên kết cộng hóa trị được hình thành khi các AO của hai nguyên tố xen phủ lẫn nhau theo cách xen phủ bên (hai thùy của một orbital nguyên tử tham gia xen phủ với hai thùy của electron orbital khách tham gia liên kết). - Liên kết  có mặt phẳng đối xứng chứa trục liên kết. - Liên kết  có độ bền kém hơn liên kết  .  Số lượng liên kết  và liên kết  trong các loại liên kết: - Liên kết đơn (-) còn được gọi là liên kết  . - Liên kết đôi (=) chứa 1 liên kết  và 1 liên kết  .
- Liên kết ba  chứa 1 liên kết  và 2 liên kết  . Năng lượng liên kết bE đặc trưng cho độ bền liên kết. Năng lượng liên kết càng lớn thì liên kết càng bền và ngược lại. B. BÀI TẬP KHỞI ĐỘNG Câu 1: Do nguyên nhân nào mà các nguyên tử liên kết với nhau thành phân tử? A. Vì chúng có độ âm điện khác nhau. B. Vì chúng có tính chất khác nhau. C. Để có cấu hình electron lớp ngoài cùng bền vững giống khí hiếm. D. Để lớp ngoài cùng có nhiều electron. Câu 2: Trong các phản ứng hoá học, để biến thành cation sodium, nguyên tử sodium đã A. nhận thêm 1 proton. B. nhận thêm 1 electron. C. nhường đi 1 electron. D. nhường đi 1 proton. Câu 3: Nguyên tử Na và nguyên tử Cl có các lớp e như sau: Na 2/8/1; Cl 2/8/7. Để đạt được cấu hình vững bền với 8e ở lớp ngoài cùng thì A. hai nguyên tử góp chung e. B. nguyên tử Na nhường 1e cho nguyên tử Cl để cùng có lớp ngoài cùng 8e . C. nguyên tử Cl nhường 7e cho nguyên tử Na để có lớp ngoài cùng 8e . D. tuỳ theo điều kiện của phản ứng mà Na nhường e hoặc Cl nhường e . Câu 4: Một kim loại kiềm muốn có cấu hình electron của khí hiếm gần nhất thì phải A. nhận 1e. B. nhận 2e. C. nhận 1 proton. D. nhường 1e. Câu 5: Trong các phản ứng hoá học, để biến thành anion, nguyên tử chlorine đã A. nhận thêm 1 electron. B. nhường đi 7 electron. C. nhận thêm 1 proton. D. nhường đi 1 proton. Câu 6: Liên kết ion là liên kết được hình thành bởi A. các cặp electron dùng chung. B. sự cho - nhận electron giữa các nguyên tử. C. lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và âm. D. hai kim loại điển hình. Câu 7: Trong phân tử 2HO , số cặp electron dùng chung là A. 1 . B. 2. C. 3 . D. không có. Câu 8: Chọn sơ đồ nửa phản ứng đúng trong các sơ đồ dưới đây.
A. 22Cl2eCl . B. 3AlAl3e . C. 2 2O2e2O . D. Na1eNa . Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Liên kết cộng hóa trị tạo thành giữa 2 nguyên tử bởi sự góp chung 1 hay nhiều cặp e. B. Cặp e chung trong liên kết cho nhận chỉ do một nguyên tử đóng góp. C. Trong liên kết cộng hóa trị, cặp e chung lệch về phía nguyên tử có độ âm điện nhỏ. D. Hiệu độ âm điện trong liên kết cộng hóa trị có cực trong khoảng 0,41,7 . Câu 10: Liên kết cộng hóa trị có cực tạo thành giữa hai nguyên tử A. phi kim khác nhau. B. cùng một phi kim điển hình. C. phi kim mạnh và kim loại mạnh. D. kim loại và kim loại. BẢNG ĐÁP ÁN 1. C 2. C 3. B 4. D 5. A 6. C 7. B 8. B 9. C 10.A C. CÁC DẠNG BÀI TẬP DẠNG 1 XÁC ĐỊNH LOẠI LIÊN KẾT TRONG HỢP CHẤT Phương pháp giải Liên kết ion Liên kết cộng hóa trị phân cực Liên kết cộng hóa trị không phân cực Giữa kim loại và 4NH với phi kim Giữa 2 phi kim khác nhau Giữa 2 phi kim giống nhau (trừ 427CH;ClO ) Ví dụ 1 Hợp chất nào dưới đấy trong phân tử chỉ chứa liên kết ion? A. HCl . B. 4NHCl . C. NaCl . D. 3KNO . Phân tích: - Chỉ chứa liên kết ion  Phân tử chỉ có 1 loại liên kết. - Phân tích liên kết giữa các nguyên tố  đưa kết luận. Lời giải: Chọn C HCl: phi kim - phi kim  liên kết cộng hóa trị.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.