Nội dung text 0. Giải bài tập TPBB (xem online).pdf
1. Tích phân bội ba trong hệ tọa độ Descartes Trong các phương trình giới hạn tạo nên khối Ω, ta chọn biến chỉ xuất hiện 2 lần làm mặt đáy. Giải sử khối Ω có 2 mặt đáy là z1 = f (x, y) và z2 = g(x, y). Ta đi tìm hình chiếu Dxy của Ω lên mặt phẳng Oxy. Dxy được cấu thành từ: ( Những phương trình không chứa biến z (1) Hình chiếu phương trình giao tuyến của 2 mặt đáy (2) Phương pháp xác định hình chiếu Dxy : • Trường hợp 1: Nếu khối Ω chỉ được giới hạn bởi 2 mặt đáy (không có (1)) thì miền Dxy là miền hữu hạn nằm bên trong (2). • Trường hợp 2: Nếu (1) chưa tạo thành miền Dxy thì (2) góp phần tạo nên miền Dxy . • Trường hợp 3: Nếu (1) đã tạo thành miền Dxy : nếu (2) không cắt miền Dxy thì ta bỏ qua (2). • Trường hợp 4: Nếu (1) đã tạo thành miền Dxy : nếu (2) cắt miền Dxy thì sẽ chia miền Dxy thành 2 phần (trên mỗi phần cận z đổi thứ tự) Đặng Tiến Quang Tích phân bội ba Khóa học Giải tích 2 Online 1 / 42
1. Tích phân bội ba trong hệ tọa độ Descartes Xác định đáy trên, đáy dưới: Để xác định được mặt đáy trên (zlớn), mặt đáy dưới (zbé), ta chỉ cần chọn 1 điểm (x, y) trong miền Dxy rồi thế vào 2 mặt đáy, sau đó so sánh 2 giá trị thu được. Tính đối xứng trong tích phân bội ba: Cho Ω là vật thể đối xứng qua mp x = 0: 1 Nếu F(x, y, z) là hàm lẻ đối với biến x thì ZZZ Ω F(x, y, z) dxdydz = 0 2 F(x, y, z) là hàm chẵn đối với biến x thì ZZZ Ω F(x, y, z) dxdydz = 2 ZZZ Ω0 F(x, y, z) dxdydz với Ω 0 = Ω ∩ x ≥ 0 3 Thông thường, ta hay sử dụng tính đối xứng để bỏ đi những hàm lẻ, từ đó tính toán tích phân gọn hơn. Tương tự đối với biến y và z. Đặng Tiến Quang Tích phân bội ba Khóa học Giải tích 2 Online 2 / 42
1. Tích phân bội ba trong hệ tọa độ Descartes Bài tập 1 - Trích Đề cuối kỳ HK202 CA1 - ĐHBK TP.HCM Hình chiếu lên mặt phẳng Oxy của vật thể giới hạn bởi −1 + p x 2 + y 2 2 ≤ z ≤ p 4 − x 2 − y 2 là A. Các câu khác sai. C. Hình tròn x 2 + y 2 ≤ 2. E. Hình tròn x 2 + y 2 ≤ 4. B. Hình tròn x 2 + y 2 ≤ 3. D. Hình tròn x 2 + y 2 ≤ 1. Khối Ω được giới hạn bởi 2 mặt đáy z = −1 + p x 2 + y 2 2 và z = p 4 − x 2 − y 2 Giao tuyến: z = −1 + p x 2 + y 2 2 z = p 4 − x 2 − y 2 ⇔ z = p 4 − x 2 − y 2 −1 + p x 2 + y 2 2 = p 4 − x 2 − y 2 Hình chiếu giao tuyến trên mp Oxy: −1 + p x 2 + y 2 2 = p 4 − x 2 − y 2 Đặt t = p x 2 + y 2 ⇒ −1 + t 2 = √ 4 − t 2 ⇒ t = 2 ⇒ x 2 + y 2 = 4 Hình chiếu của Ω là miền hữu hạn nằm bên trong hình chiếu giao tuyến ⇒ x 2 + y 2 ≤ 4 ⇒ Chọn E. Đặng Tiến Quang Tích phân bội ba Khóa học Giải tích 2 Online 3 / 42
1. Tích phân bội ba trong hệ tọa độ Descartes Bài tập 2 - Trích Đề cuối kỳ HK202 CA1 - ĐHBK TP.HCM Vật thể Ω giới hạn bởi các mặt z = 2x 2 , z = 16 − 2x 2 , y = −10, y = 4. Khi tính thể tích của Ω bằng tích phân bội ba V = Zx2 x1 yZ2(x) y1(x) z2Z (x,y) z1(x,y) dzdydx, câu nào dưới đây đúng A. Cận của biến y lần lượt là −6, 00 và 4, 00 B. Cận của biến y lần lượt là −10, 00 và 5, 00 C. Cận của biến x lần lượt là −2, 52 và 2, 52 D. Các câu khác sai. E. Cận của biến x lần lượt là −2, 00 và 2.00 Hai mặt đáy của Ω là z = 2x 2 và z = 16 − 2x 2 Giao tuyến 2 mặt đáy là: ( z = 2x 2 z = 16 − 2x 2 ⇒ 2x 2 = 16 − 2x 2 ⇒ x = ±2 ⇒ Dxy được giới hạn bởi y = −10, y = 4, x = −2 và x = 2 ⇒ Dxy : ( −2 ≤ x ≤ 2 −10 ≤ y ≤ 4 ⇒ Chọn E Đặng Tiến Quang Tích phân bội ba Khóa học Giải tích 2 Online 4 / 42