PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 7. Chuyên đề XV - XVI - TOPIC 8.docx

Chuyên đề XV ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU MODEL VERBS LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM Động từ khuyết thiếu tuy là động từ nhưng không chỉ hành động mà bổ sung ý nghĩa cho động từ chính. Tất cả các động từ đi sau động từ khuyết thiếu luôn ở dạng nguyên thể. Động từ khuyết thiếu Cách dùng Ví dụ can 1. Diễn tả khả năng, năng khiếu, (có thể) 2. Lời xin phép, cho phép 1. He can swim. (Anh ta có thể bơi.) 2. Can I have a piece of cake? (Tôi có thể có một miếng bánh không?) could 1. Quá khứ của can (có thể) 2. Lời xin phép, cho phép 1. I could eat 3 bowls of Pho when I was 16 (Tôi có thể ăn 3 tô phở khi tôi 16 tuổi.) 2. Could I ask you a question? (Tôi có thể hỏi bạn một câu được không?) must 1. Phải làm gì nhưng do bản thân tự nhận thức 2. Mustn’t: cấm, không được 3. Suy đoán gần như chắc chắn (chắc hẳn) 1. She must do her homework. (Cô ấy phảỉ làm bài tập.) 2. You mustn’t step on grass. (Bạn không được dẫm lên cỏ.) 3. Leo must be sleeping. (Leo chắc hẳn đang ngủ.) have to 1. Phải làm gì nhưng do nội quy, luật pháp... quy định 2. Phủ định: don’t have to (không cần thiết) 1. Students have to wear uniform to school. (Học sinh phải mặc đồng phục đến trường.) 2. Peter doesn’t have to attend the meeting. (Peter không cần phải tham dự cuộc họp.) should 1. Nên làm gì (mức độ nhẹ hon must và have to) 1. There shouldn’t be many people at the beach today. (Không nên có nhiều người ở bãi biển vào ngày hôm nay.) ought to 1. Nên làm gì Dạng phủ định: ought not to 1. Ought she to call the police? (Cô ấy có nên gọi cảnh sát không?) will 1. Dự đoán sự việc trong tương lai (sẽ) 1. The next Olympic Games will be in London. (Thế vận hội Olympic tiếp


Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.