Nội dung text UNIT 3 LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH - GV.docx
break down hỏng hóc, suy sụp bring up nuôi dưỡng, đề cập đến come across tình cờ gặp come up with nghĩ ra, phát minh ra get along with hòa hợp với get over vượt qua give up từ bỏ go on tiếp tục hold on chờ đợi, giữ máy look forward to mong chờ put off hoãn lại run out of hết, cạn kiệt set up thiết lập, sắp xếp take off cất cánh, cởi ra take up bắt đầu một sở thích, chiếm chỗ throw away ném đi, vứt bỏ turn down từ chối II. Relative clauses referring to a whole sentence. Chúng ta có thể sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định để chỉ tất cả các thông tin trong mệnh đề trước đó. Loại mệnh đề này được giới thiệu bằng đại từ quan hệ "which"với một dấu phẩy trước "which". Ex: The book was very interesting, which made it hard to put down.