Nội dung text FG 12 - UNIT 1 - EXERCISES - KEYS.doc
1 FRIENDS GLOBAL 12 - UNIT 1: RELATIONSHIPS (CÁC MỐI QUAN HỆ) Exercise 1: Choose the best option 1. The storm blew a lot of trees down last night. A. A lot of trees were blown down by the storm last night. B. A lot of trees were cut down last night C. The storm could have blown a lot of trees down. D. The storm was strong enough to blow down old trees. => cấu trúc: câu bị động thì quá khứ đơn - công thức: was / were + V3/ed => tạm dịch: Cơn bão đã thổi bay rất nhiều cây cối đêm qua. => A. Rất nhiều cây cối đã bị đổ bởi cơn bão đêm qua. => chọn A 2. Nobody has cleaned the room for two months. A. The room for two months hasn’t been cleaned. B. The room has been cleaned by nobody for two months. C. The room hasn’t been cleaned for two months. D. The room hasn’t been cleaned by somebody for two months. => cấu trúc: câu bị động thì hiện tại hoàn thành (has / have + been + V3/ed) - đề cho có nobody thì câu bị động phải thêm not - Lưu ý: Trạng từ thời gian đứng ở cuối câu, không đứng sau chủ ngữ => tạm dịch: Không ai đã dọn phòng trong hai tháng. => C. Căn phòng đã không được dọn dẹp trong hai tháng. => chọn C 3. People have discovered a new source of energy. A. A new source of energy has discovered. B. A new source of energy was discovered. C. A new source of energy have been discovered. D. A new source of energy has been discovered. => cấu trúc: câu bị động thì hiện tại hoàn thành (has / have + been + V3/ed) - lưu ý: A new source of energy (1 nguồn năng lượng mới) => là danh từ số ít => dùng has been + V3/ed => tạm dịch: Con người đã khám phá ra một nguồn năng lượng mới. => D. Một nguồn năng lượng mới được phát hiện. => chọn D 4. The boy ………. out of the classroom by the teacher. A. has sent B. was sending C. sent D. has been sent => tạm dịch: Cậu bé đã bị giáo viên đuổi ra khỏi lớp học. => cấu trúc: câu bị động thì hiện tại hoàn thành (has / have + been + V3/ed) => chọn D 5. A lot of trees ………… down every year. A. are cutting B. cut C. are cut D. have cut => tạm dịch: Rất nhiều cây bị chặt mỗi năm. - cấu trúc: câu bị động thì hiện tại đơn: am / is / are + V3/ed - dấu hiệu: every year => chọn C 6. A new bridge …………. at the moment. A. is being built B. is building C. was building D. has been building => tạm dịch: Một cây cầu mới đang được xây dựng vào thời điểm này. - câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: am / is / are + being + V3/ed - dấu hiệu: at the moment => chọn A
2 7. An important speech ………. by the president next Monday. A. was made B. will be made C. will make D. has been made => tạm dịch: Một bài phát biểu quan trọng sẽ được tổng thống đọc vào thứ Hai tới. - câu bị động thì tương lai đơn: will be V3/ed - dấu hiệu: next => chọn B 8. Has the rubbish …………. yet? A. been collected B. collected C. collecting D. been collecting => tạm dịch: Rác đã được thu gom chưa? - câu bị động thì hiện tại hoàn thành, dạng câu hỏi: Has / Have + been + V3/ed ….? - dấu hiệu: yet => chọn A 9. This product ………… on animals. A. was testing B. has not been tested C. is testing D. has not tested => tạm dịch: Sản phẩm này chưa được thử nghiệm trên động vật. - câu bị động thì hiện tại hoàn thành, dạng phủ định: has / have + not + been + V3/ed => chọn B 10. When ………. the first BBC TV programmes ……….. in the UK? A. did / made B. were / made C. have / been made D. will / be made => tạm dịch: Các chương trình truyền hình BBC đầu tiên được thực hiện ở Anh khi nào? - câu bị động dạng câu hỏi, thì quá khứ đơn: was / were + S + V3/ed …..? => chọn B Exercise 2: Choose the best option 1. The police shouldn't allow people to park there. => People ………………………………………………………….. => People shouldn’t be allowed to park there by the police. - cấu trúc: câu bị động đối với dạng modal verbs (should / must / can / will/ could …. + V1) - công thức: modal verbs + be + V3/ed - tạm dịch: Cảnh sát không nên cho phép mọi người đậu xe ở đó. => Mọi người không nên được cảnh sát cho phép đậu xe ở đó. 2. They are watching my house. => My house ………………………………………………………….. => My house is being watched. - cấu trúc: câu bị động đối với thì hiện tại tiếp diễn (am / is / are + V-ing) - công thức: am / is / are + being + V3/ed - tạm dịch: Họ đang theo dõi nhà tôi. => Nhà tôi đang bị theo dõi. 3. The examiner will read the passage three times. => The passage ………………………………………………………….. => The passage will be read three times by the examiner. - cấu trúc: câu bị động đối với dạng modal verbs (should / must / can / will/ could …. + V1) - công thức: modal verbs + be + V3/ed - tạm dịch: Giám khảo sẽ đọc đoạn văn ba lần. => Đoạn văn sẽ được giám khảo đọc ba lần. 4. Candidates may not use dictionaries. => Dictionaries …………………………………………………………..
3 => Dictionaries may not be used by candidates. - cấu trúc: câu bị động đối với dạng modal verbs (may / should / must / can / will/ could …. + V1) - công thức: modal verbs + be + V3/ed - tạm dịch: Thí sinh không được sử dụng từ điển. => Từ điển không được thí sinh sử dụng. 5. We cannot exchange articles which customers have bought during the sale. => Articles ………………………………………………………….. => Articles which customers have bought during the sale cannot be exchanged. - cấu trúc: câu bị động đối với dạng modal verbs (may / should / must / can / will/ could …. + V1) - công thức: modal verbs + be + V3/ed - tạm dịch: Chúng tôi không thể trao đổi các mặt hàng mà khách hàng đã mua trong quá trình bán hàng. => Hàng khách đã mua trong đợt sale không được đổi trả. 6. The manager must sign the cheque. => The cheque ………………………………………………………….. => The cheque must be signed by the manager. - cấu trúc: câu bị động đối với dạng modal verbs (may / should / must / can / will/ could …. + V1) - công thức: modal verbs + be + V3/ed - tạm dịch: Người quản lý phải ký vào séc. => Séc phải được người quản lý ký. 7. They haven’t seen their younger son for three weeks. => Their ………………………………………………………….. => Their younger son hasn’t been seen for three weeks. - cấu trúc: câu bị động đối với dạng thì hiện tại hoàn thành (has / have + V3/ed) - công thức: has / have + been + V3/ed - tạm dịch: Họ đã không gặp đứa con trai nhỏ của mình trong ba tuần. => Con trai nhỏ của họ đã không được nhìn thấy trong ba tuần. 8. They asked me some questions at the interview. => I ………………………………………………………….. => I was asked some questions at the interview. - cấu trúc: câu bị động đối với dạng thì quá khứ đơn (V2/ed) - công thức: was / were + V3/ed - tạm dịch: Họ hỏi tôi một số câu hỏi tại cuộc phỏng vấn. => Tôi đã được hỏi một số câu hỏi tại cuộc phỏng vấn. 9. Nobody told me about the meeting. => I ………………………………………………………….. => I wasn’t told about the meeting. - cấu trúc: câu bị động đối với dạng thì quá khứ đơn (V2/ed) - công thức: was / were + V3/ed - Lưu ý: đề cho có nobody thì ta phải bỏ và thêm not ở câu bị động - tạm dịch: Không ai nói với tôi về cuộc họp. => Tôi đã không được thông báo về cuộc họp. 10. Have you fed the chickens yet? => Have the …………………………………………………………..? => Have the chickens been fed yet?
4 - cấu trúc: câu bị động đối với dạng thì hiện tại hoàn thành dạng câu hỏi (has / have + S + V3/ed) - công thức: has / have + S + been + V3/ed - tạm dịch: Bạn đã cho gà ăn chưa? => Gà đã được cho ăn chưa? Exercise 3: Choose the best option 1. No sooner ………. out than it rains. A. he goes B. will he go C.did he go D. does he go => Cấu trúc: đảo ngữ - No sooner + trợ động từ + S + V1 + than + S + V…. (Ngay sau khi … thì …). - Câu này mệnh đề sau “than” đang chia hiện tại đơn nên mệnh đề đảo ngữ cũng chia hiện tại đơn, “he” là danh từ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ là “does”. => tạm dịch: Ngay khi anh ấy vừa ra ngoài thì trời mưa. => chọn D 2. Never ………. driven cars as much as today. A. do people B. people C. have people D. has people Cấu trúc: Never + trợ động từ + S + V …. (chưa bao giờ …….) Câu này nghĩa là “Chưa bao giờ người ta lái ô tô nhiều như ngày nay”, sự việc này đã diễn ra từ quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành, “people” là danh từ số nhiều nên trợ động từ là “have”. => chọn C 3. Not only ………. but he also dances. A. does he sing B. he sings C. do he sing D. did he sing Cấu trúc: Not only + trợ động từ + S + V + but + S + also + V…. (không chỉ …….. mà còn ……..) Câu này mệnh đề sau “but also” đang chia hiện tại đơn nên mệnh đề đảo ngữ cũng chia hiện tại đơn, “he” là danh từ ngôi thứ ba số ít nên trợ động từ là “does”. => tạm dịch: Anh ấy không chỉ hát mà còn nhảy. => chọn A 4. Not until David apologizes ………. A. will I not agree B. will not I agree C. I won’t agree D. I agree Cấu trúc: Not until + (S + V)/ time + trợ động từ + S + V…. (mãi cho tới khi ……. thì ………) => tạm dịch: Cho đến khi David xin lỗi thì tôi mới đồng ý. => chọn A 5. ………. students couldn’t pass it. A. So was the exam difficult that B. So difficult was the exam that C. So difficult was the exercise that did D. So the exam was difficult that Cấu trúc: So + adj + be + S + that + S + V…. => tạm dịch: Kỳ thi khó đến nỗi học sinh không thể vượt qua được. => chọn B 6. Should ………. her, please call me. A. he meets B. he meet C. does he meet D. did he meet Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 1: Should + S + V1, S + will/ should/ may/ shall + V1 …….. => tạm dịch: Nếu anh ấy gặp cô ấy, xin vui lòng gọi cho tôi. => chọn B 7. ………. advised on how to prepare for the interview, he might have got the job. A. Should he be B. Were he to be C. Had he been D. Were he Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/ ed, S + might + have + V3/ ed .… => tạm dịch: Nếu anh ấy được tư vấn về cách chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn, anh ấy có thể đã nhận được công việc.