PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 1. UNIT 1 LOCAL COMMUNITY - GV.docx




traditional traditionally traditionalize adj adv v thuộc về truyền thống một cách truyền thống biến thành truyền thống 7 art artist artistic artistically n n adj adv nghệ thuật, mỹ thuật họa sĩ (thuộc) mỹ thuật/ nghệ thuật thật có tính mỹ thuật B. PRONUNCIATION /æ/ /ɑ:/ /e/ Categories (Phân loại âm) Nguyên âm ngắn Nguyên âm dài Nguyên âm ngắn How to pronounce (Cách phát âm) Phát âm bằng cách mở rộng miệng, môi dưới hạ thấp xuống, lưỡi hạ rất thấp. Âm e bẹt, hơi giống âm a và e, âm có cảm giác bị nén xuống. Phát âm bằng cách mở rộng môi, hạ thấp lưỡi. Âm a đọc kéo dài, âm phát ra từ khoang miệng. Phát âm bằng cách mở rộng môi sang hai bên rộng hơn so với âm /ɪ/, lưỡi hạ thấp hơn âm /ɪ/. Tương tự âm e tiếng Việt nhưng cách phát âm cũng ngắn hơn. Letters (Dấu hiệu) a (bat) ar (dark), a (dance), au (laugh) e (send), ea (head), ay (says), ai (again) C. GRAMMAR 1. Question words before to V-inf - Chúng ta có thể sử dụng những từ dùng để hỏi who, what, where, when, how trước to V để thể hiện một tình huống khó xử hoặc không chắc chắn. E.g. We don’t know who we should contact. → We don’t know who to contact. (Chúng tôi không biết liên hệ với ai cả.) *** Lưu ý: + Từ để hỏi why không được sử dụng trước to V. + Chúng ta thường sử dụng các động từ: ask, wonder, (not) be sure, have no idea, (not) know, (not) decide, (not) tell trước từ để hỏi + to V. E.g. I have no idea where to get this information. - Những từ để hỏi trước to V có thể được sử dụng để tường thuật những câu hỏi về điều gì đó nên

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.