Nội dung text Bài 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC - HS.docx
II. ÁP DỤNG ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1. Phương trình bảo toàn khối lượng − Giả sử có sơ đồ phản ứng hoá học của các chất: A + B C + D Kí hiệu: m A , m B , m C , m D lần lượt là khối lượng của các chất đã tham gia và tạo thành sau phản ứng. − Phương trình bảo toàn khối lượng: m A + m B = m C + m D 2. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng − Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng của các chất trong phản ứng hoá học: Nếu biết khối lượng của (n − 1) chất thì ta tính được khối lượng của chất còn lại (n là tổng số chất phản ứng và chất sản phẩm). − Ví dụ: Trong phản ứng hoá học ở thí nghiệm đầu bài, biết khối lượng của BaCl 2 và Na 2 SO 4 đã tham gia phản ứng lần lượt là 20,8 gam và 14,2 gam; khối lượng BaSO 4 tạo thành là 23,3 gam. Tính khối lượng của NaCl tạo thành. Giải lần lượt là khối lượng của các chất: BaCl 2 , Na 2 SO 4 , BaSO 4 , NaCl Phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng là: Thay số vào ta được: m NaCl = 20,8 + 14,2 – 23,3 = 11,7 (g) Vậy khối lượng của NaCl tạo thành sau phản ứng là 11,7 gam. III. PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC 1. Tìm hiểu phương trình hoá học − Ở KHTN lớp 7, các em đã biết quá trình quang hợp xảy ra theo phản ứng sau: Nước + Carbon dioxide Glucose + Oxygen − Trong các phản ứng hoá học, các chất phản ứng được viết bên trái trước kí hiệu và các sản phẩm được viết bên phải sau kí hiệu “ ”. − Như vậy: Phương trình hoá học biểu diễn phản ứng hoá học bằng công thức hoá học của các chất tham gia và chất sản phẩm. − Sơ đồ tổng quát của một phản ứng: Chất phản ứng Sản phẩm − Khi chuyển từ sơ đồ phản ứng thành phương trình hoá học, ta cần chú ý: + Viết đúng công thức hoá học cho tất cả các chất. + Sắp xếp theo đúng vị trí công thức hoá học của chất phản ứng và sản phẩm. + Liên kết các công thức hoá học bằng dấu + và kí hiệu để được một phương trình hoá học hoàn chỉnh.