PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 100. Sở Bắc Giang (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx


Câu 11: Hình dưới đây là giản đồ mô tả sự tăng nhiệt độ ( C ) theo thời gian (phút) của một hợp chất dưới áp suất khí quyển. Đồ thị TCt (phút) của một hợp chất Dựa vào bảng nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy được cho ở trên, hãy xác định tên của hợp chất đó. A. Hợp chất này là Z. B. Hợp chất này là Y. C. Hợp chất này là T. D. Hợp chất này là X. Câu 12: Cho sơ đồ mạch điện và kim nam châm được treo như hình vẽ. Khi đóng công tắc K thì kim nam châm sẽ A. bị đẩy sang phải. B. bị đẩy sang trái rồi bị đẩy sang phải. C. bị đẩy sang trái. D. vẫn đứng yên. Câu 13: Hệ thức UAQ với 0,0AQ diễn tả cho quá trình nào của chất khí? A. Nhận công và nội năng giảm. B. Nhận nhiệt và sinh công. C. Tỏa nhiệt và nội năng giảm. D. Nhận công và tỏa nhiệt. Câu 14: Nhiệt độ bình thường của cơ thể người là 37C . Trên thang Kelvin nhiệt độ này là A. 250 K . B. 200 K . C. 310 K . D. 270 K . Câu 15: Biết nhiệt dung riêng và nhiệt hóa hơi riêng của nước lần lượt là 4200 J/kg.K và 62,3.10 J/kg , nước sôi ở 100C . Nhiệt lượng cần cung cấp để làm hóa hơi 100 g nước từ 20C là A. 230 kJ . B. 230 J . C. 263,6 kJ . D. 263,6 J . Câu 16: Một khối khí lí tưởng có n mol khí, có nhiệt độ tuyệt đối T , thể tích V thì áp suất p tác dụng lên thành bình là A. nRT p v . B. pV p RT . C. v p nRT . D. RT p nV . Câu 17: Cảm biến thời tiết trong ngành khí tượng là thiết bị để thu thập dữ liệu về các thông số thời tiết như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất và hướng gió ở độ cao khác nhau của bầu khí quyển. Trên quả bóng thám không có gắn thiết bị gọi là Radiosonde có chức năng ghi nhận các dữ liệu thông qua các cảm biến và phát tín hiệu radio để truyền dữ liệu trở lại mặt đất để các nhà khí tượng có thể thu thập và phân tích. Bóng thám không thường được làm từ cao su hoặc các vật liệu nhẹ có khả năng chịu biến dạng. Bóng được bơm khí nhẹ như hydrogen hoặc helium. Giả sử một quả bóng thám không kín có thể tích ban đầu là 320 m chứa hydrogen và có tổng khối lượng (khối lượng quả bóng và thiết bị đo) là bm5 kg . Biết rằng khi thể tích quả bóng tăng gấp 25 lần thể tích ban đầu thì quả bóng bị nổ; áp suất khí quyển giảm theo độ cao với quy luật kM gh RT k0ppe    (trong đó kM là khối lượng mol của không khí, g là gia tốc trọng trường, R là hằng số chất khí, kT,p lần lượt là nhiệt độ và áp suất khí ở độ cao h so với mặt đất, 0p là áp suất khí quyển ở mặt đất; Biết nhiệt độ ở độ cao mà bóng bị nổ là 218 K . Áp suất khí quyển ở mặt đất là 510 Pa ; khối lượng mol của không khí là 29 g/mol ; gia tốc trọng trường là 210 m/s . Bỏ qua áp suất phụ do vật liệu làm vỏ bóng gây ra. Độ cao của quả bóng khi bị nổ gần giá trị nào nhất sau đây? A. 31,7 km . B. 31,4 km . C. 32,7 km . D. 32,6 km . Câu 18: Hệ thức nào sau đây phù hợp với định luật Boyle?
A. pV hằng số. B. P T hằng số. C. p v hằng số. D. 1221pVpV . PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 . Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Khi làm thí nghiệm đo nhiệt nóng chảy riêng của nước đá, một nhóm học sinh đã sử dụng một ấm điện có công suất 930 W để đun một khối nước đá nặng 0,6 kg . Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước đá theo thời gian, nhóm học sinh vẽ được đồ thị như hình dưới đây. Dựa vào kết quả thực nghiệm, nhóm học sinh đưa ra các kết luận sau: a) Bỏ qua hao phí do trao đổi nhiệt với môi trường và nhiệt dung của ấm, nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn bằng điện năng đã cung cấp trong thời gian đó. b) Thời gian để khối nước đá tan hoàn toàn là 220 s . c) Bỏ qua hao phí do trao đổi nhiệt với môi trường và nhiệt dung của ấm, thí nghiệm đo được nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 341000 J/kg . d) Nếu kể đến hao phí nhiệt lượng là 2% thì nhiệt nóng chảy riêng của nước đá đo được từ thí nghiệm là 334100 J/kg . Câu 2: Một khối khí lí tưởng nhất định thực hiện quá trình biến đổi trạng thái ABC như đồ thị dưới đây. a) Trong quá trình AB , nội năng của khí tăng. b) Trong quá trình AB , khí thực hiện công 0090p V . c) Trong quá trình BC , khí tỏa nhiệt. d) Nhiệt độ của khí ở trạng thái A và C bằng nhau. Câu 3: Khi thợ lặn xuống biển (người nhái) để sửa chữa tàu biển, người nhái phải mang theo một bình không khí có thể tích không đổi với áp suất 150 atm để thở. Khi lặn xuống nước quan sát thân tàu và sau 8 phút thì tìm được chỗ hỏng (ở độ sâu 5 m so với mặt biển), lúc ấy áp suất khí nén trong bình đã giảm bớt 20% . Người ấy tiến hành sửa chữa và từ lúc ấy tiêu thụ không khí gấp 1,5 lần so với lúc quan sát. Coi nhiệt độ không đổi theo độ sâu. a) Người nhái lặn xuống càng sâu thì áp lực mà nước đè lên người càng lớn. b) Cho áp suất khí quyển là 9,5 mét nước biển. Tại vị trí thân tàu bị hỏng, áp suất nước biển là 14,5 mét nước biển. c) Khi thở, người nhái thải ra các bọt khí có dạng hình cầu. Bọt khí nhỏ dần trong quá trình nổi lên. d) Vì lí do an toàn cho phép là áp suất khí trong bình không thấp hơn 30 atm . Người nhái có thể sửa chữa thân tàu trong thời gian tối đa 20 phút. Câu 4: Một đoạn dây dẫn AB có khối lượng 0,01 kg được treo nằm ngang bằng các lò xo trong từ trường đều, véctơ cảm ứng từ nằm ngang và có độ lớn là 0,049 T (Hình vẽ). Phần dây dẫn AB dài 1 m , nằm ngang trong từ trường đều và vuông góc với cảm ứng từ. Lấy 2g9,8 m/s . Biết các dây treo mảnh, nhẹ, không dãn, không dẫn điện và không nhiễm từ. a) Cho dòng điện có cường độ 3 A chạy vào dây AB thì lực từ tác dụng lên dây AB có độ lớn là 0,145 N . b) Nếu dây AB không có dòng điện thì các lò xo bị dãn. c) Để các lò xo không bị biến dạng thì dòng điện chạy vào dây AB theo chiều từ A đến B và có cường độ là 2 A d) Biết độ cứng mỗi lò xo là 5 N/m , khi cho dòng điện I5 A chạy vào dây AB , chiều từ B đến A thì các lò xo dãn 6,86 cm . PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 .
Câu 1: Một thanh dẫn điện đồng chất có khối lượng m10 g , dài l1 m được treo trong từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, có chiều từ trong ra ngoài. Đầu trên O của thanh có thể quay tự do xung quanh một trục nằm ngang. Khi cho dòng điện cường độ I8 A qua thanh thì khi cân bằng đầu dưới M của thanh di chuyển một đoạn d2,6 cm . Lấy 2g9,8 m/s . Độ lớn cảm ứng từ B bằng bao nhiêu mili Tesla (mT) ? (làm tròn kết quả đến 02 chữ số sau dấu phẩy thập phân). Câu 2: Thế giới từng ghi nhận sự thay đổi nhiệt độ rất lớn diễn ra ở South Dakota vào ngày 22/01/1943. Lúc 7 h 30 sáng, nhiệt độ ngoài trời là 20C . Ba phút sau, nhiệt độ ngoài trời tăng lên đến 7,9C . Độ tăng nhiệt độ trung bình trong 3 phút đó bằng bao nhiêu Kelvin/giây? (làm tròn kết quả đến 02 chữ số sau dấu phẩy thập phân). Câu 3: Một bình dung tích 7,5 lít chứa 24 g khí oxygen ở áp suất 522,510 N/m . Động năng tịnh tiến trung bình của các phân tử khí oxygen là 21x10( J) . Giá trị x là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến 02 chữ số sau dấu phẩy thập phân). Câu 4: Một mol khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo chu trình ABC như hình vẽ. Hai điểm B,C cùng nhiệt độ, đường thẳng AC đi qua gốc tọa độ O . Tỉ số giữa nhiệt độ cực đại của khí trong chu trình trên và nhiệt độ của khí tại C là 9 x . Giá trị của x bằng bao nhiêu? Câu 5: Để xử lí nấm mốc của thóc giống trước khi ngâm, người nông dân dùng nước ấm "nước 3 sôi 2 lạnh" được tạo ra bằng cách trộn 3 phần nước sôi với 2 phần nước lạnh (nước ở nhiệt độ thường). Coi rằng nước lạnh có nhiệt độ là 20C , nước sôi có nhiệt độ 100C và nhiệt tỏa ra xung quanh là không đáng kể. Nhiệt độ của nước sau khi pha là bao nhiêu C ? Câu 6: Một bóng đèn dây tóc chứa đầy khí trơ (xem như khí lí tưởng). Khi đèn không hoạt động có nhiệt độ 27C áp suất của khí trong đèn là 1,65 atm . Khi đèn hoạt động bình thường, nhiệt độ của bóng đèn đạt 329C . Cho rằng thể tích của bóng đèn không thay đổi theo nhiệt độ. Áp suất của khối khí trong bóng đèn khi đèn hoạt động bình thường là bao nhiêu atm? (làm tròn kết quả đến 02 chữ số sau dấu phẩy thập phân).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.