PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text CHƯƠNG 4. HYDROCARBON (BẢN HS FORM 2025).docx


-2- 2.3. Trắc nghiệm trả lời ngắn (6 câu) 52
-3- CHƯƠNG 4. HYDROCARBON A. PHẦN LÍ THUYẾT BÀI 15. ALKANE 1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM 1.1. Khái niệm – Danh pháp a) Khái niệm Alkane là các hydrocarbon no mạch hở chỉ chứa liên kết đơn (liên kết ��) C – H và C – C trong phân tử. Công thức chung của alkane: C n H 2n + 2  (n là số nguyên, n ≥ 1). Ví dụ: CH 4 , C 2 H 6 , C 3 H 8 ,… b) Danh pháp * Alkane không phân nhánh Phần nền (chỉ số lượng nguyên tử carbon) ane Bảng 4.1. Tên thay thế của một số alkane không phân nhánh Số nguyên tử C Công thức alkane Phần nền Tên alkane 1 CH 4 meth- methane 2 C 2 H 6 eth- ethane 3 C 3 H 8 prop- propane 4 C 4 H 10 but- butane 5 C 5 H 12 pent- pentane 6 C 6 H 14 hex- hexane 7 C 7 H 16 hept- heptane 8 C 8 H 18 oct- octane 9 C 9 H 20 non- nonane 10 C 10 H 22 dec- decane * Alkane mạch nhánh - Gốc alkyl: Phần còn lại sau khi lấy đi một nguyên tử hydrogen từ phân tử alkane (công thức chung của gốc alkyl là C n H 2n+1  −). Phần nền (chỉ số lượng nguyên tử carbon) yl Ví dụ: CH 3 – (methyl); C 2 H 5 – (ethyl); C 3 H 7 – (propyl),… - Tên theo danh pháp thay thế của alkane mạch phân nhánh: Số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh tên alkane mạch chính Lưu ý: - Chọn mạch dài nhất, có nhiều nhánh nhất làm mạch chính. - Đánh số nguyên tử carbon mạch chính sao cho mạch nhánh có số chỉ vị trí nhỏ nhất. - Dùng chữ số (1, 2, 3,…) và gạch nối (−) để chỉ vị trí nhánh, nhóm cuối cùng viết liền với tên mạch chính. - Nếu có nhiều nhánh giống nhau: dùng các từ như di- (2), tri- (3), tetra- (4),… để chỉ số lượng nhóm giống nhau; tên nhánh viết theo thứ tự bảng chữ cái. Ví dụ:

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.