PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text ĐỀ CHÍNH THỨC IN.docx

Trang 1/6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 06 trang) QUẢNG NGÃI KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 NĂM HỌC 2024 - 2025 Ngày thi: 16/4/2025 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1. (2 điểm) 1.1. Nguyên tố A có Z = 14 và nguyên tố B có Z = 17. a) So sánh bán kính nguyên tử của A và B. Giải thích. b) A 1 , B 1 lần lượt là hydroxide ứng với hóa trị cao nhất của A và B. Hãy so sánh (có giải thích) tính acid của A 1 và B 1 . 1.2. Hợp chất M được tạo bởi hai nguyên tố X và Y. Ion của nguyên tố X chứa 13 proton và 10 electron, được tìm thấy trong một số hợp chất sử dụng làm chất chống mồ hôi. Nguyên tố Y thuộc chu kì 2, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. a) Xác định ion của nguyên tố X. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo hợp chất M. b) Carat là đơn vị trọng lượng, thường được viết tắt là "ct". Đơn vị này được dùng để biểu thị trọng lượng của các loại đá quý và kim cương. Lesedi La Rona là một viên kim cương lớn thứ ba (trên thế giới) về chất lượng đá quý, được tìm thấy tại mỏ Karowe ở Botswana vào ngày 16 tháng 11 năm 2015 và có trọng lượng 1109 carat (1 carat = 0,2 gam ). Giả thiết viên kim cương Lesedi La Rona có độ tinh khiết 100%, tính số nguyên tử Y có trong viên kim cương nói trên (N A = 6,022.10 23 ). Câu 2. (2 điểm) 2.1. Trong tự nhiên nitric acid (HNO 3 ) được hình thành trong mưa giông kèm sấm chớp. Nitric acid là một acid độc, ăn mòn và dễ gây cháy, là một trong những tác nhân gây mưa acid. Thực hiện thí nghiệm xác định công thức của iron oxide bằng nitric acid đặc, nóng, thu được 0,2479 lít (đkc) khí màu nâu là nitrogen dioxide (sản phẩm khử duy nhất của N +5 ). Phần dung dịch đem cô cạn thu được 7,26 gam Fe(NO 3 ) 3 . a) Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra bằng phương pháp thăng bằng electron. b) Xác định công thức của iron oxide. 2.2. Giải thích tại sao có thể có anion 2 3SO và 2 4SO trong khi có anion 2 3CO mà không có anion 2 4CO ? Câu 3. (2 điểm) Trong phòng thí nghiệm, bạn A nghiên cứu tốc độ phản ứng giữa sodium thiosulfate (Na 2 S 2 O 3 ) và chlohydric acid (HCl) ở 25 0 C như sau: cho 50 cm 3 dung dịch sodium thiosulfate vào bình tam giác và đặt lên trên một tờ giấy trắng có vẽ hình chữ X; thêm 10 cm 3 chlohydric acid vào bình tam giác và bắt đầu tính giờ. Bạn A dừng tính giờ khi không còn nhìn thấy hình chữ X trên tờ giấy và ghi lại thời gian thực hiện phản ứng. 1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. 2. Tại sao bạn A không còn nhìn thấy hình chữ X trên tờ giấy ở cuối thí nghiệm? 3. Quá trình xảy ra phản ứng có giải phóng một khí độc. Đề xuất hai biện pháp phòng ngừa an toàn mà bạn A nên thực hiện khi làm thí nghiệm này.
Trang 2/6 4. Bạn A lặp lại thí nghiệm thêm năm lần với các thể tích dung dịch sodium thiosulfate giảm dần, đồng thời thêm nước vào bình tam giác để giữ cho tổng thể tích hỗn hợp phản ứng ở các thí nghiệm đều bằng nhau. Kết quả được ghi trong bảng sau: Thí nghiệm Thể tích dung dịch Na 2 S 2 O 3 (cm 3 ) Thể tích nước thêm vào (cm 3 ) Thời gian (giây) 1 50 0 5 2 40 10 60 3 30 20 80 4 20 30 130 5 15 35 180 6 10 40 250 Hãy vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thời gian phản ứng vào thể tích dung dịch sodium thiosulfate trong các lần thí nghiệm được ghi ở bảng trên. Câu 4. (2 điểm) 4.1. Carbon monoxide thay thế oxygen trong hemoglobin theo phản ứng: HbO 2 (aq)+ CO(aq) ⇌ HbCO(aq) + O 2 (aq) Tại nhiệt độ trung bình trong cơ thể, hằng số cân bằng của phản ứng trên là K C = 170. Giả sử một hỗn hợp không khí bị ô nhiễm carbon monoxide ở mức 0,1% (theo thể tích). Coi không khí chứa 20,0% oxygen về thể tích; tỉ lệ oxygen và carbon monoxide hoà tan trong máu giống với tỉ lệ của chúng trong không khí. a) Tính tỉ lệ [HbCO] so với [HbO 2 ] trong máu của người bị nhiễm carbon monoxide nói trên. b) Hãy nêu nhận xét về độc tính của khí CO. 4.2. Tính pH của dung dịch A chứa HCOOH 0,1M và HNO 2 0,1M. Cho biết HCOOH và HNO 2 có hằng số phân li acid lần lượt là 3,9510 và 3,2910 . Câu 5. (2 điểm) SO 2 được tách ra khỏi khí thải của nhà máy nhiệt điện bằng cách cho khí thải lội qua dung dịch huyền phù calcium carbonate hoặc calcium hydroxide theo các phương trình hóa học sau: 2SO 2 + O 2 + 2CaCO 3  2CaSO 4 + 2CO 2 (1) 2SO 2 + O 2 + 2Ca(OH) 2  2CaSO 4 + 2H 2 O (2) Biết rằng lượng khí thải tính trung bình trong 1 ngày là 2,4.10 5 m 3 (ở đkc) chứa 0,15% SO 2 theo thể tích. 1. Cần dùng bao nhiêu (kg) calcium carbonate mỗi ngày để loại 95% SO 2 và tính khối lượng (kg) thạch cao (CaSO 4 .2H 2 O) thu được nếu xử lý SO 2 theo phản ứng (1). 2. Vì sự cố nên lượng khí thải trong một ngày không được xử lý SO 2 mà thải ra môi trường. Giả sử SO 2 chỉ bị oxi hóa hoàn toàn bởi oxygen (với xúc tác là các ion kim loại có trong khí thải và khói bụi) rồi tan vào nước mưa theo phương trình hóa học: 2SO 2 + O 2 + 2H 2 O xuùc taùc 2H 2 SO 4 . Tính pH của nước mưa, thông qua giá trị của pH tính được, hãy nêu tác hại (nếu có) của nước mưa này gây ra (biết tổng thể tích nước mưa là 5000 m 3 , 4HSO có pK a = 1,99). Câu 6. (2 điểm) 6.1. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra (nếu có) khi: a) Cho dung dịch Fe(NO 3 ) 2 vào dung dịch HCl 1M và đun nóng nhẹ.

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.