PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 158. Nguyễn Khuyến - Nam Định (Thi thử Tốt Nghiệp THPT môn Vật Lí 2025).docx


Câu 9: Chọn phát biểu đúng về các tia phóng xạ. Cho tia phóng xạ alpha (  ), beta () , gamma (  ) bay qua khoảng không gian giữa hai bản của một tụ điện được nạp điện bằng nguồn một chiều như hình vẽ. Nguồn phóng xạ A. Tia  bị lệch về phía bản âm của tụ điện. B. Tia  không bị lệch quỹ đạo. C. Tia  bị lệch về phía bản dương của tụ điện. D. Tia  bị lệch nhiều nhất, sau đó đến tia  và tia  . Câu 10: Có 4 bình giống hệt nhau, vỏ dẫn nhiệt, chứa cùng một loại chất lỏng ở nhiệt độ ban đầu 6C . Biết thể tích chất lỏng trong các bình I, II, III và IV lần lượt là 5 lít, 4 lít, 2 lít và 0,5 lít. Sử dụng các đèn cồn giống hệt nhau để đun nóng các bình trên. Sau thời gian 3 phút kể từ khi bắt đầu đun, chất lỏng trong các bình chưa sôi, người ta sử dụng các nhiệt kế giống nhau để đồng thời đo nhiệt độ của chất lỏng trong các bình. Giá trị nhiệt độ đo được ở bình nào là lớn nhất? A. Bình III. B. Bình I. C. Bình II D. Bình IV. Câu 11: Một lượng khí 2H đựng trong một bình ở áp suất 3 atm và nhiệt độ 1t27C . Đun nóng khí đến nhiệt độ 2t127C , do bình hở nên một nửa lượng khí thoát ra ngoài, áp suất trong bình lúc này bằng bao nhiêu atm? A. 2,0 atm. B. 0,5 atm . C. 1,0 atm . D. 4,0 atm . Câu 12: Khi trung bình của các bình phương tốc độ của phân tử khí tăng gấp 3 lần thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí sẽ A. giảm 3 lần. B. tăng 3 lần. C. tăng 9 lần. D. giảm 9 lần. Câu 13: Chất nào sau đây có thể tích xác định? A. Chất lỏng và chất khí. B. Chất rắn và chất lỏng. C. Chất khí. D. Chất rắn và chất khí Câu 14: Một kim nam châm nhỏ nằm cân bằng tại một điểm trong từ trường. Hướng của từ trường tại điểm đó được quy ước là hướng A. từ cực Bắc sang cực Nam của kim nam châm nhỏ. B. từ địa cực Bắc sang địa cực Nam của Trái Đất. C. từ địa cực Nam sang địa cực Bắc của Trái Đất. D. từ cực Nam sang cực Bắc của kim nam châm nhỏ. Câu 15: Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực có chất phóng xạ? A. Hình 3. B. Hình 2. C. Hình 4. D. Hình 1 . Câu 16: Chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ  . Ban đầu (0)t , một mẫu có 0N hạt nhân X . Tại thời điểm t , số hạt nhân X còn lại trong mẫu là A. tt 0NNe . B. et 0NN . C. t 0NNe . D. et 0NN . Câu 17: Độ biến thiên nội năng của vật UAQ khi 0Q và 0A mô tả quá trình A. vật nhận nhiệt lượng từ vật khác và nhận công từ vật khác. B. vật nhận nhiệt lượng từ vật khác và thực hiện công lên vật khác. C. vật truyền nhiệt lượng cho vật khác và nhận công từ vật khác. D. vật truyền nhiệt cho vật khác và thực hiện công lên vật khác.

Nối hai đầu khung dây nối với một mạch ngoài có điện trở R8 thì xuất hiện dòng điện qua R . Coi điện trở của khung dây không đáng kể. a) Tại một thời điểm xác định, suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây sớm pha 2  (rad) so với từ thông qua khung dây. b) Từ thông ban đầu (tại 0t ) qua khung dây có độ lớn bằng 0,2 Wb . c) Dòng điện chạy qua mạch ngoài là dòng điện xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 0,5( A) . d) Nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1: Polonium 210 84Po là một chất phóng xạ  có chu kì bán rã 138 ngày và biến đổi thành hạt nhân chì 206 82 Pb . Ban đầu (0)t , một mẫu có khối lượng 90,0 g , trong đó 30% khối lượng của mẫu là chất phóng xạ 210 84Po , phần còn lại không có tính phóng xạ. Giả sử toàn bộ các hạt sinh ra trong quá trình phóng xạ đều thoát ra khỏi mẫu. Khối lượng mẫu còn lại sau 414 ngày (kể từ t 0 ) là bao nhiêu gam? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 2: Một lượng khí lí tưởng được giam trong xilanh cách nhiệt có nối với áp kế khí như hình vẽ. Ban đầu piston được giữ ở vị trí cách đáy 1h20 cm thì áp kế chi 1,5 bar. Dùng tay nén chậm piston tới vị trí cách đáy 2h thì áp kế khí chi 2,0 bar. Biết áp suất khí quyển là 1,0 bar và áp kế chỉ mức 0 ứng với áp suất khí quyển. Coi nhiệt độ khí không đổi. Giá trị 2h bằng bao nhiêu cm ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười). Câu 3: Hạt nhân Uranium 238 92U có số neutron là bao nhiêu? Câu 4: Một thang đo nhiệt độ X lấy nhiệt độ của nước tinh khiết đóng băng là -10 X , lấy điểm sôi của nước tinh khiết là 90 X . Nếu nhiệt độ của một tật đọc được trên nhiệt kế Celsius là 50C thì trên nhiệt kế X có nhiệt độ bằng aX . Giá trị a là bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị). Câu 5: Có ba bình hình trụ giống hệt nhau A, B, C. Ban đầu người ta rót m(kg) nước có nhiệt độ 85C,46C và 22C lần lượt vào các bình A,B và C sao cho nước chiếm nửa thể tích các bình. Rót một lượng nước có khối lượng 1m (với 1mm ) từ bình A sang bình B , sau khi cân bằng nhiệt thì lại rót một lượng nước có khối lượng 2m (với 2mm ) từ bình B sang bình C . Khi cân bằng nhiệt ở bình C thì rót lượng nước có khối lượng 3m (với 3mm ) từ bình C trở lại bình A . Lặp lại quá trình trên thêm 1 lần nữa thấy nước chứa 3 4 thể tích bình A , thể tích nước ở bình C bằng 31 44 thể tích nước ở bình B , nhiệt độ bình A là 57,26C , nhiệt độ bình B cao hơn nhiệt độ bình C một lượng 29,06C . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Nhiệt dung của bình chứa không đáng kể. Thể tích nước coi như không đổi theo nhiệt độ. Nhiệt độ nước của bình C lúc này là bao nhiêu C ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị). Câu 6: Một sóng điện từ có bước sóng 0,6 m truyền trong chân không với tốc độ 83.10 m/s . Tần số của sóng bằng 9x10 Hz . Giá trị của x bằng bao nhiêu? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.