Nội dung text ĐỀ 1.docx
ĐỀ 1. PHÀN TRẮC NGHIỆM (4 điểm) chọn ý đúng nhất trong các câu sau Câu 1.Trong thế kỉ XIX, quá trình đô thị hóa lan rộng ở các nước thuộc châu lục và khu vực nào sau đây A. Châu Á và Bắc Mỹ B. Châu Phi và Nam Á C. Châu Á và Nam Mỹ D. Châu Âu và Bắc Mỹ Câu 2. Quá trình đô thị hóa của các nước đang phát triển ở châu Á, Châu Phi và Mỹ la tinh bắt đầu phát triển từ A. sau chiến tranh thế giới thứ hai B. sau chiến tranh thế giới thứ nhất C. trước chiến tranh thế giới thứ hai D. trước chiến tranh thế giới thứ nhất Câu 3. Tỉ lệ dân thành thị ở các nước phát triển trong thời kỳ xã hội hậu công nghiệp có đặc điểm nào sau đây? A. Tăng lên nhanh chóng B. Duy trì ổn định ở mức cao C. Duy trì ổn định ở mức độ thấp D. có xu hướng giảm chậm Câu 4. Hiện tượng đô thị hóa mới xuất hiện ở một số nước phát triển trong thời kỳ xã hội hậu công nghiệp là A. bắt đầu xuất hiện các siêu đô thị B. đô thị công nghiệp và đô thị nông nghiệp C. bắt đầu xuất hiện đô thị triệu dân D.tập trung hóa dân cư và phi tập trung hóa dân cư Câu 5.Văn minh châu thổ sông Hồng gắn liền với các hệ thống sông nào sau đây A. Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình B. Hệ thống sông Hồng và sông Cầu C. Hệ thống sông Hồng và sông Kỳ Cùng D. Hệ thống sông Hồng và sông Mã Câu 6. Một trong những thành tựu nổi bật của văn minh châu thổ sông Hồng là A. hệ thống kênh rạch là phương tiên giao thông huyết mạch B. hệ thống đê điều thủy lợi được xây dựng trên quy mô lớn C. các trung tâm kinh tế chỉ tập trung ở lưu vực sông Hồng D. vùng đồng bằng sông Hồng có diện tích lớn nhất toàn quốc Câu 7. Nội dung nào sau đây thể hiện nét đặc sắc về văn hóa ở châu thổ sông Hồng A. Hình thành hệ thống thị trấn thị tứ, chợ nổi rộng lớn B. cuộc sống cư dân gắn liền với sông nước và kênh rạch C. phương tiện đi lại của cư dân chủ yếu là ghe, thuyền, xuồng D. Làng là đơn vị xã hội cơ sở của nông thôn Bắc bộ Câu 8. Đô thị có vai trò quan trọng gì đối với sự phát triển vùng? A. Là trung tâm văn hóa và giáo dục B. Là trung tâm quyền lực và kinh tế của vùng C. Là nơi tập trung dân cư
D. Là nơi duy nhất sản xuất nông nghiệp Câu 9. Đô thị có thể tác động đến kinh tế vùng thông qua việc: A. Tạo ra việc làm và thu hút đầu tư B. Phát triển nông nghiệp C. Khuyến khích di dân ra vùng nông thôn D. Giảm thiểu tiêu dùng năng lượng Câu 10. Vai trò của đô thị trong việc giữ gìn an ninh quốc phòng bao gồm: A. Phát triển kinh tế du lịch B. Tập trung các cơ quan hành chính và quân sự C. Khuyến khích sản xuất công nghiệp D. Phát triển nông nghiệp sạch Câu 11. Một trong những đặc điểm nổi bật của đô thị trong giai đoạn hiện đại là: A. Tăng trưởng chậm B. Gia tăng nhanh chóng dân số và quy mô C. Tập trung chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp D. Không có sự thay đổi lớn về cơ cấu kinh tế Câu 12. Đô thị có vai trò gì đối với phát triển văn hóa và giáo dục? A. Phát triển công nghệ B. Là trung tâm tập trung các cơ sở giáo dục, văn hóa C. Chỉ tập trung vào kinh tế D. Không liên quan đến giáo dục và văn hóa Câu 13. Quá trình đô thị hóa thời kỳ xã hội công nghiệp thường đi kèm với sự gia tăng của ngành: A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Du lịch D. Thương mại điện tử Câu 14. Một đặc điểm của đô thị hóa thời kỳ hậu công nghiệp là: A. Sự phát triển nhanh chóng của công nghiệp nặng B. Sự chuyển đổi từ công nghiệp sang dịch vụ và công nghệ C. Tập trung vào sản xuất nông nghiệp D. Giảm thiểu vai trò của công nghệ Câu 15. Trong thời kỳ công nghiệp, đô thị hóa thường tập trung vào: A. Phát triển du lịch B. Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghiệp C. Bảo vệ môi trường D. Phát triển văn hóa truyền thống Câu 16. Quá trình đô thị hóa thời kỳ hậu công nghiệp đặc trưng bởi: A. Sự mở rộng của nông nghiệp B. Sự gia tăng của các thành phố dịch vụ và công nghệ cao C. Sự suy giảm của các đô thị D. Sự quay trở lại của các làng nghề truyền thống PHÀN TỰ LUẬN (16 điểm)
Câu 1. (4 điểm) Trình bày những chính sách về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 - 1914). Các chính sách của Pháp nhằm mục đích gì? Tác động từ những chính sách đó đối với nền kinh tế Việt Nam như thế nào?. Câu 2. (4 điểm) Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đã có những hoạt động yêu nước nào trong những năm đầu thế kỉ XX? Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh có điểm gì giống và khác nhau? Câu 3 (4 điểm) Trình bày những thành tựu tiêu biểu và chỉ ra những hạn chế của công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 – 1941) Câu 4. (4 điểm) Trình bày nguyên nhân, đặc điểm, hậu quả của cuộc đại suy thoái kinh tế 1929-1933. Vì sao nói cuộc đại suy thoái kinh tế 1929 - 1933 lại dẫn đến nguy cơ của một cuộc chiến tranh thế giới mới? ĐÁP ÁN I PHẦN TRẮC NGHIỆM Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA D A B D A B D B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA A B B B B B B B II. PHẦN TỰ LUẬN 1 Trình bày những chính sách về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục của thực dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 - 1914). Các chính sách của Pháp nhằm mục đích gì? Tác động từ những chính sách đó đối với nền kinh tế Việt Nam. * Chính sách của thực dân Pháp: + Chính trị: Tổ chức bộ máy chính quyền từ trung ương đến địa phương đều do Pháp chi phối. + Kinh tế: - Nông nghiệp: Cướp đoạt ruộng đất của nông dân. - Công nghiệp: Khai thác mỏ, xuất khẩu kiếm lợi. - Thương nghiệp: Độc chiếm thị trường mua bán hàng hóa, nguyên liệu, thu thuế. + Giao thông vận tải: Xây dựng đường sá, cầu cống, bến cảng, đường dây điện thoại vừa để vươn tới các vùng nguyên liệu, vừa để đàn áp các cuộc nổi dậy của nhân dân. + Tài chính: Đánh thuế nặng để giữ độc quyền thị trường Việt Nam, đánh thuế nhẹ hoặc miễn thuế hàng hóa Pháp nhập vào; đánh thuế cao hàng hóa nước ngoài nhập vào Việt Nam. + Văn hóa, giáo dục: hạn chế phát triển giáo dục ở thuộc địa. Pháp duy trì chế độ giáo dục phong kiến, mở trường học đào tạo tay sai bản xứ, lợi dụng hệ tư tưởng phong kiến và tri thức cựu học để phục vụ chế độ mới. Các trường học chỉ được mở một cách dè dặt, số trẻ được đến trường rất ít, càng 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25
ở các lớp cao, số học sinh càng giảm dần. Các chính sách của Pháp nhằm mục đích - Nhằm vơ vét tối đa sức người và sức của của nhân dân Đông Dương để làm giàu cho tư bản Pháp, khiến nền kinh tế Việt Nam và Đông Dương phát triển què quặt, phụ thuộc vào Pháp; - Chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc. Ngu dân về giáo dục và đầu độc về văn hóa để phục vụ cho chính sách bóc lột về kinh tế và đảm bảo sự thống trị lâu dài của thực dân Pháp ở Việt Nam 0,5 0,5 Tác động từ những chính sách đó đối với nền kinh tế Việt Nam * Tích cực: - Du nhập yếu tố kinh tế thị trường TBCN, làm xuất hiện nhiều ngành kinh tế mới: công nghiệp, thương nghiệp….phá vỡ nền kinh tế nông nghiệp tự cung tự cấp. - Cơ sở hạ tầng có nhiều thay đổi: xuất hiện các đô thị, các nhà máy, xí nghiệp, các công xưởng, đường sắt, nhà ga… * Hạn chế: - Tài nguyên thiên nhiên bị vơ vét khai thác cùng kiệt. Sức lao động bóc lột khán kiệt - Kinh tế phát triển không cân đối: Nông nghiệp què quặt, lạc hậu; Công nghiệp chủ yếu là công nghiệp khai thác, chế biến, thiếu vắng công nghiệp nặng.. - Kinh tế Việt Nam cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, lạc hậu, phụ thuộc chặt chẽ vào kinh tế Pháp 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 2 Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đã có những hoạt động yêu nước nào trong những năm đầu thế kỉ XX? Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh có điểm gì giống và khác nhau? - Một số hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu: + Tháng 5/1904, Phan Bội Châu lập ra Duy tân hội, với mục đích đấu tranh để lập ra một nước Việt Nam độc lập. + Năm 1905 - 1908, Hội Duy Tân tổ chức phong trào Đông Du, đưa các thanh niên yêu nước sang Nhật Bản học tập, chờ đợi thời cơ chống Pháp. +Tháng 3/1909, Phan Bội Châu bị trục xuất khỏi Nhật Bản. Phong trào Đông du tan rã. + Năm 1912, tại Quảng Đông (Trung Quốc), Phan Bội Châu cải tổ Duy tân hội thành Việt Nam Quang phục hội với mục đích: Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước Cộng hoà Dân quốc Việt Nam 0,25 0,25 0,25 0,25 - Một số hoạt động yêu nước của Phan Châu Trinh: + Phan Châu Trinh (1872 – 1926) từng đỗ Phó bảng và được bổ dụng một chức quan trong triều đình nhưng sau đó từ quan về quê để hoạt động cứu nước. + Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kỳ. Phong trào Duy Tân hoạt động công khai với nhiều hình thức như: lập trường học mới, lập hội buôn hàng nội 0,25 0,25