Nội dung text Sở giáo dục và đào tạo Quảng Bình(2012-2013) .doc
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG BÌNH KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ Môn: SINH HỌC LỚP 11 Năm học 2012 - 2013 Thời gian làm bài: 180 phút, (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có hai trang, thí sinh kiểm tra lại trước khi làm bài) Câu 1. (1.5 điểm): Nuôi 2 chủng vi sinh vật A, B trong cùng một môi trường tối thiểu thấy chúng sinh trưởng phát triển bình thường nhưng khi tách 2 chủng A và B ra nuôi riêng trong điều kiện môi trường tối thiểu thì cả hai chủng đều không phát triển được. Hãy giải thích hiện tượng trên? Câu 2. (1.5 điểm): Để phân biệt thực vật C3 và C4 người ta làm thí nghiệm sau: TN1: Đưa cây vào chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục. TN2: Trồng cây trong nhà kín có thể điều chỉnh được nồng độ O 2 TN3: Đo cường độ quang hợp ở các điều kiện ánh sáng cao, nhiệt độ cao. (mgCO 2 /dm 2 lá.giờ). Hãy phân tích nguyên tắc của các thí nghiệm nói trên. Câu 3. (1.5 điểm): Giải thích cơ chế truyền tin qua xinap hóa học. Tại sao mặc dù có cả xinap điện lẫn xinap hóa học, nhưng đại bộ phận các xinap ở động vật lại là xinap hóa học ? Câu 4. (1.0 điểm): a. Giải thích tại sao ở thực vật, khi cắt bỏ phần ngọn cây rồi chiếu ánh sáng từ một phía ta sẽ không quan sát được rõ hiện tượng hướng sáng nữa? b. Giải thích cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học? Câu 5. (1.0 điểm): a. Khi uống nhiều rượu dẫn đến khát nước và mất nhiều nước qua nước tiểu. Giải thích? b. Huyết áp là gì? Khi huyết áp giảm, ở ống thận tăng cường tái hấp thu ion gì? Tại sao? Câu 6. (1.0 điểm): Phân biệt prôtêin xuyên màng và bám màng về cấu trúc và chức năng Câu 7: (2,5 điểm): Một tế bào sinh dục sơ khai trải qua các giai đoạn phát triển từ vùng sinh sản đến vùng chín đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp 3024 NST đơn. Tỉ lệ số tế bào tham gia vào đợt phân bào tại vùng chín so với số NST đơn có trong một giao tử được tạo ra là 4/3. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 50% đã tạo ra một số hợp tử. Biết rằng số hợp tử được tạo ra ít hơn số NST đơn bội của loài. a. Xác định bộ NST 2n của loài. b. Số NST đơn mà môi trường cung cấp cho mỗi giai đoạn phát triển của tế bào sinh dục đã cho là bao nhiêu? c. Xác định giới tính của cá thể chứa tế bào nói trên. Biết giảm phân bình thường không xảy ra trao đổi chéo và đột biến. ---------------HẾT---------------
- Dẫn truyền xung thần kinh theo một chiều - Chất trung gian hóa học khác nhau ở mỗi xinap gây ra các đáp ứng khác nhau. 0,25 0,25 Câu 4 (1,0 điểm) a.Sau khi cắt phần ngọn ta sẽ không thấy rõ hiện tượng hướng sáng vì: - Auxin được sản xuất ở đỉnh thân và cành di chuyển từ ngọn xuống rễ, cắt ngọn làm giảm lượng auxin. - Ở thân các tế bào đã phân hoá, tốc độ phân chia kém => sự sinh trưởng 2 phía thân không có sự chênh lệch lớn. b. Cơ chế lá cây trinh nữ cụp xuống khi có va chạm cơ học hoặc khi trời tối: - Cây trinh nữ ở cuống lá và gốc lá chét có thể gối, bình thường thể gối luôn căng nước làm lá xoè rộng. - Khi có sự va chạm, K + được vận chuyển ra khỏi không bào làm giảm ASTT tế bào thể gối, tế bào thể gối mất nước làm lá cụp xuống. 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 5: (1,0 điểm) a.– Hoocmôn ADH kích thích tế bào ống thận tăng cường tái hấp thu nước trả về máu. Rượu làm giảm tiết ADH → giảm hấp thu nước ở ống thận → kích thích đi tiểu mất nước nhiều qua nước tiểu. - Mất nước → áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao → kích thích vùng dưới đồi gây cảm giác khát. b. - Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch do tim co bóp. - Khi huyết áp giảm tuyến trên thận sản xuất andosteron tăng cường tái hấp thu Na + , do Na + có tác dụng giữ nước rất mạnh nên khi Na + được trả về máu làm tăng lượng nước trong máu → huyết áp tăng. 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 6. (1,0 điểm) Đặc điểm so sánh Prôtêin bám màng Prôtêin xuyên màng Cấu trúc - Bám vào phía mặt ngoài và mặt trong của màng -Xuyên qua màng 1 hay nhiều lần -Chỉ có vùng ưa nước Có sự phân hóa các vùng ưa nước và vùng kị nước. Vùng kị nước không phân cực nằm xuyên trong lớp kép lipit, vùng phân cực ưa nước lộ ra trên bề mặt màng Chức năng - Mặt ngoài: Tín hiệu nhận biết các tế bào, ghép nối các tế bào với nhau - Là chất mang vận chuyển tíc chất ngược građien nồng độ, tạo kênh giúp dẫn truyền các phân tử qua màng 0,25 0,25 0,25