PDF Google Drive Downloader v1.1


Báo lỗi sự cố

Nội dung text 14 . Đề thi thử TN THPT Sinh Học 2024 - CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN - ĐÀ NẴNG.docx


Trang 2/1 – Mã đề thi 005 Câu 93: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây có cơ sở di truyền khác với các trường hợp còn lại? A. Bệnh bạch tạng. B. Bệnh máu khó đông. C. Bệnh mù màu đỏ – xanh lục. D. Hội chứng Tơcnơ. Câu 94: Sử dụng cônsixin để gây đột biến đa bội hóa thì phải tác động vào pha nào của chu kỳ tế bào? A. Pha G2. B. Pha G1. C. Pha S. D. Pha M. Câu 95: Trong tế bào, nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN. Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể qua các thế hệ? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 97: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa BD/bd giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra A. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1. B. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. C. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8. D. tối đa 8 loại giao tử. Câu 98: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3 AA + 0,4 Aa + 0,3 aa = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95 ? A. n = 4 B. n = 1 C. n = 2 D. n = 3 Câu 99: Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp nhiễm sắc thể tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là bao nhiêu? A. 2048. B. 20480. C. 10240. D. 11264. Câu 100: Người ta tiến hành nuôi các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEe và lưỡng bội hóa có thể tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen nào sau đây? A. AAbbDDee. B. AABBDDEE. C. AabbDDEe. D. aabbddee Câu 101: Nhóm vi khuẩn nào làm nghèo nitrogen của đất trồng? A. Vi khuẩn phản nitrate hóa. B. vi khuẩn nitrate hóa. C. Vi khuẩn cố định nitrogen. D. vi khuẩn amoni hóa. Câu 102: Tìm 2 loài động vật trong đó một loài đại diện cho hô hấp bằng hệ thống ống khí và một loài hô hấp bằng mang? A. Châu chấu, cá. B. Cào cào và rắn hổ mang. C. Cá và giun đất D. Giun đất và rắn hổ mang. Câu 103: Bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn, từ cây có kiểu gen AaBbDdee sẽ có thể thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng? A. 8. B. 4. C. 6. D. 2. Câu 104: Có bao nhiêu bằng chứng sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? I.Những đốt xương sống của khủng long được tìm thấy trong các lớp đất đá. II. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. III. Nhiều loài rắn vẫn còn dấu vết của các chi ở dạng cơ quan thoái hóa. IV. Tay người và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 105: Có 2 tế bào của một cơ thể có kiểu gen sau: ABD/abd. Biết có xảy ra trao đổi chéo đơn ở cả 2 tế bào. Hỏi số loại giao tử tối đa
Trang 3/1 – Mã đề thi 005 A.4 B.6 C.8 D.10 Câu 106: Nuclêôtit hiếm có thể gây ra dạng đột biến nào sau đây? A. Mất 1 cặp nuclêôtit. B. Thêm 1 cặp nuclêôtit. C. Thay thế 1 cặp nuclêôtit. D. Mất hoặc thêm 1 cặp nuclêôtit. Câu 107: Hình vẽ bên biểu diễn quá trình thoát hơi nước của cây sống trong điều kiện khô hạn. Trong các đường cong A, B, C, D, đường cong mô tả sự thoát hơi nước qua tế bào khí khổng là A. Đường B. B. Đường A. C. Đường D. D. Đường C Câu 108: Cho các phép lai sau: Biết các cây tứ bội giảm phân cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8: 4: 4: 2: 2: 1: 1: 1: 1 là: A. II, IV. B. I, V. C. II, V. D. III, VI. Câu 109: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai P: AB/ab DH/dh X E X e x. Ab/aB DH/dh X E Y. Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 8,75%. Cho biết không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng? A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 112 kiểu gen. B. Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 38,75%. C. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%. D. Cho con đực P đem lại phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%. Câu 110: Khi nói về bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương đồng thì có quan hệ họ hàng càng gần. B. Hai loài có càng nhiều cặp cơ quan thoái hóa với nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần. C. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương tự với nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần. D. Hai loài có trình tự nuclêôtit trong ADN càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần. Câu 111: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa của cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả alen A và alen B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; alen D quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Phép lai P: cây hoa đỏ, thân thấp × cây hoa trắng, thân thấp, thu được F1; cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có loại kiểu hình hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 28,125%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ, thân thấp ở F2, các cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ? A. 1/8. B. 1/4. C. 4/9. D. 2/9. Câu 112: Hãy quan sát hình vẽ một tế bào đang phân bào mỗi chữ cái kí hiệu cho 1 NST và cho biết có bao nhiêu nhận đinh sau đây là đúng:
Trang 4/1 – Mã đề thi 005 I. Tế bào đang ở kỳ sau của quá trình giảm phân 1 II. Bộ NST của loài 2n= 10 NST III. Đây có thể là một loài thực vật. IV. Đã xảy ra đột biến NST trong quá trình phân bào A.1 B.2 C.3 D.4 Câu 113: Ở một quần thể động vật, AA quy định lông xám; Aa quy định lông vàng; aa quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,09AA: 0,42Aa: 0,49aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cá thể có cùng kiểu hình mới giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình lông xám và kiểu hình lông trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình lông vàng sẽ giảm dần. II. Nếu trong quá trình sinh sản, tinh trùng của các cá thể lông trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen a sẽ giảm dần. III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,85AA : 0,15Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình lông vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 114: Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho cặp bố mẹ (P) tương phản về 1 hoặc 2 cặp tính trạng lai với nhau đến F2, số loại kiểu gen ở từng thế hệ được biểu thị ở 2 biểu đồ như hình sau: Có bao nhiêu nhận xét sau đúng? I. Biểu đồ 1 có thể là kết quả của phép lai di truyền liên kết hoàn toàn. II. Tỷ lệ kiểu gen ở F2 biểu đồ 2 là 4 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1. III. Nếu tiếp tục giao phấn thì tỉ lệ kiểu gen ở F3 của biểu đồ 1 là 1 : 2 :1. IV. Nếu cho F1 của biểu đồ 2 lai phân tích thu được Fa có 4 kiểu gen với tỉ lệ như nhau. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 115: Nhằm định lượng mức độ đa dạng di truyền của một loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng, người ta tiến hành phân tích biến dị di truyền ở các tiểu quần thể (1 – 4) ở mức độ alen. Tiểu quần thể 1 có số cá thể lớn nhất trong loài này, trong khi đó số cá thể ở mỗi tiểu quần thể 2, 3 và 4 đều bằng 1/7 số cá thể của tiểu quần thể 1. Từ mỗi tiểu quần thể, người ta lấy ra 5 cá thể làm mẫu thí nghiệm. Bảng dưới đây mô tả kết quả phân tích kiểu gen (Chú thích: +: Có alen trong kiểu gen). Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

Tài liệu liên quan

x
Báo cáo lỗi download
Nội dung báo cáo



Chất lượng file Download bị lỗi:
Họ tên:
Email:
Bình luận
Trong quá trình tải gặp lỗi, sự cố,.. hoặc có thắc mắc gì vui lòng để lại bình luận dưới đây. Xin cảm ơn.